Riêng tháng 8/2020, kim ngạch tăng 6,1% với tháng 7/2020 và tăng 27% so với tháng 8/2019, đạt trên 7,97 tỷ USD.
Dệt may; điện thoại các loại và linh kiện; giày dép; gỗ và sản phẩm gỗ; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; máy móc thiết bị; thủy sản… là những nhóm hàng tỷ USD xuất khẩu sang Mỹ.
Dẫn đầu về kim ngạch là nhóm hàng dệt may đạt 9,04 tỷ USD, giảm 9% so với cùng kỳ năm trước và chiếm 19,3% trong tổng trị giá xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang Mỹ.
Xuất khẩu máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện sang Mỹ tăng trưởng mạnh 83,1% so với cùng kỳ, vươn lên xếp thứ 2 về kim ngạch, đạt 6,32 tỷ USD, chiếm 13,5% trong tổng kim ngạch. Tiếp sau đó là nhóm hàng điện thoại các loại và linh kiện đạt 6,19 tỷ USD, tăng 0,5%, chiếm 13,2%; máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng 6,17 tỷ USD, tăng mạnh 109%, chiếm 13,1%; gỗ và sản phẩm gỗ đạt 4,03 tỷ USD, tăng 26,2%, chiếm 8,6%; Giày dép các loại 3,97 tỷ USD, giảm 8,6%, chiếm 8,5%.
Xét về mức tăng trưởng xuất khẩu hàng hóa sang Mỹ trong 8 tháng đầu năm, thì thấy hầu hết các nhóm hàng hàng chủ lực đều tăng kim ngạch so với cùng kỳ năm 2019; tuy nhiên, có một số nhóm hàng kim ngạch không cao nhưng tăng mạnh so với cùng kỳ như: Thức ăn gia súc và nguyên liệu tăng 163,7%, đạt 69,19 triệu USD; Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện tăng 163,4%, đạt 142,67 triệu USD; Đồ chơi, dụng cụ thể thao tăng 116,3%, đạt 909,53 triệu USD.
Ngược lại, xuất khẩu sụt giảm mạnh ở các nhóm hàng sau: Vải mành, vải kỹ thuật giảm 60%, đạt 54,6 triệu USD; Sắt thép các loại giảm 54,8%, đạt 115,82 triệu USD; Cao su giảm 31,2%, đạt 18,51 triệu USD; Đá quý, kim loại quý và sản phẩm giảm 31,8%, đạt 182,07 triệu USD.
Xuất khẩu sang Mỹ 8 tháng đầu năm 2020
(Tính toán từ số liệu công bố ngày 14/9/2020 của TCHQ)
ĐVT: USD
Nhóm hàng
|
Tháng 8/2020
|
+/- so với tháng 7/2020 (%)
|
8 tháng đầu năm 2020
|
+/- so với cùng kỳ năm 2019 (%)
|
Tỷ trọng (%)
|
Tổng kim ngạch XK
|
7.974.382.407
|
6,05
|
46.984.836.869
|
19,74
|
100
|
Hàng dệt, may
|
1.384.281.672
|
-6,62
|
9.044.170.283
|
-9,04
|
19,25
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
996.080.843
|
5,33
|
6.324.135.387
|
83,14
|
13,46
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
1.197.089.707
|
16,55
|
6.190.718.394
|
0,45
|
13,18
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
|
1.328.846.494
|
24,07
|
6.172.868.548
|
109,07
|
13,14
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
722.973.269
|
1,52
|
4.034.824.370
|
26,11
|
8,59
|
Giày dép các loại
|
543.605.842
|
9,57
|
3.971.648.720
|
-8,56
|
8,45
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng
|
180.369.102
|
19,45
|
1.085.203.184
|
-1,62
|
2,31
|
Hàng thủy sản
|
182.862.039
|
-0,81
|
1.021.380.246
|
6,97
|
2,17
|
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận
|
174.693.094
|
1,2
|
909.527.581
|
116,33
|
1,94
|
Túi xách, ví,vali, mũ và ô dù
|
104.637.775
|
-18,83
|
834.925.073
|
-22,31
|
1,78
|
Hạt điều
|
88.755.663
|
28,92
|
680.923.415
|
-0,62
|
1,45
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
104.004.044
|
6,33
|
630.992.752
|
51,98
|
1,34
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
57.711.118
|
-0,77
|
384.945.218
|
-13,17
|
0,82
|
Kim loại thường khác và sản phẩm
|
59.789.464
|
5,5
|
362.806.748
|
23,29
|
0,77
|
Dây điện và dây cáp điện
|
49.513.203
|
8,66
|
334.907.311
|
77,88
|
0,71
|
Giấy và các sản phẩm từ giấy
|
31.418.526
|
25,05
|
205.438.726
|
48,01
|
0,44
|
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm
|
23.719.052
|
-24,52
|
182.065.271
|
-31,79
|
0,39
|
Cà phê
|
19.123.564
|
9,93
|
179.483.696
|
1,96
|
0,38
|
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện
|
37.551.162
|
45,03
|
142.673.264
|
163,44
|
0,3
|
Sản phẩm từ cao su
|
23.454.446
|
23,69
|
139.794.505
|
15,06
|
0,3
|
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm
|
22.195.749
|
-5,03
|
134.478.042
|
55,79
|
0,29
|
Sắt thép các loại
|
10.733.928
|
-41,36
|
115.821.091
|
-54,78
|
0,25
|
Hàng rau quả
|
15.274.466
|
17,45
|
105.221.782
|
5,74
|
0,22
|
Hạt tiêu
|
11.558.834
|
-7,17
|
95.439.331
|
-5,3
|
0,2
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
11.251.876
|
-2,27
|
69.374.620
|
56,38
|
0,15
|
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
|
11.136.015
|
0,6
|
69.190.620
|
163,69
|
0,15
|
Sản phẩm gốm, sứ
|
7.443.607
|
14,12
|
68.766.164
|
15,11
|
0,15
|
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
|
9.255.887
|
14,44
|
67.127.593
|
55,85
|
0,14
|
Vải mành, vải kỹ thuật khác
|
9.396.292
|
109,63
|
54.602.509
|
-60,14
|
0,12
|
Xơ, sợi dệt các loại
|
8.203.278
|
-0,52
|
50.212.093
|
29,31
|
0,11
|
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh
|
7.143.943
|
-10,36
|
47.068.837
|
13,64
|
0,1
|
Sản phẩm hóa chất
|
6.460.379
|
32,85
|
33.107.502
|
41,13
|
0,07
|
Dầu thô
|
|
|
22.778.607
|
|
0,05
|
Cao su
|
2.511.765
|
49,83
|
18.511.761
|
-32,15
|
0,04
|
Hóa chất
|
1.390.263
|
-43,62
|
18.377.848
|
-29,8
|
0,04
|
Gạo
|
908.042
|
-11,97
|
9.574.012
|
33,38
|
0,02
|
Chè
|
373.899
|
-41,96
|
4.637.010
|
-8,96
|
0,01
|
Hàng hóa khác
|
528.664.107
|
-6,63
|
3.167.114.754
|
73,53
|
6,74
|