Riêng tháng 2/2020 đạt 369,38 triệu USD, tăng 0,9% so với tháng 1/2020 và tăng 13,9% so với tháng 2/2019.
Trong 2 tháng đầu năm nay, nhập khẩu nguyên phụ liệu dệt may, da giày từ Trung Quốc - thị trường lớn nhất giảm 7,4% so với cùng kỳ năm 2019, đạt 284,01 triệu USD, chiếm 38,7% trong tổng kim ngạch nhập khẩu nguyên phụ liệu dệt may, da giày nhập khẩu của cả nước.
Hàn Quốc là thị trường lớn thứ 2 cung cấp nguyên phụ liệu dệt may, da giày cho Việt Nam, đạt 89,45 triệu USD, chiếm 12,2% trong tổng kim ngạch, giảm 16,8% so với cùng kỳ năm 2019; trong đó riêng tháng 2/2020 đạt 50,2 triệu USD, tăng 26% so với tháng 1/2020 và tăng 8,2% so với tháng 2/2019.
Nhập khẩu từ thị trường Mỹ 2 tháng đầu năm trị giá 63,07 triệu USD, chiếm tỷ trọng 8,6%, giảm 19% so với cùng kỳ năm trước. Nguyên phụ liệu dệt may, da giày nhập khẩu từ thị trường Đài Loan đạt 59,74 triệu USD, chiếm 8,1%, giảm 5,7%.
Trong 2 tháng đầu năm nay, nhập khẩu nguyên phụ liệu dệt may, da giày từ đa số các thị trường bì sụt giảm so với cùng kỳ năm trước; trong đó giảm mạnh ở một số thị trường như: Brazil giảm 34,2%, đạt 9,59 triệu USD; Malaysia giảm 30,7%, đạt 3,05 triệu USD; Tây Ban Nha giảm 30,2%, đạt 0,65 triệu USD.
Tuy nhiên, có một vài thị trường tăng mạnh như: Singapore tăng 925,5%, đạt 2,03 triệu USD; Áo tăng 155,5%, đạt 0,3 triệu USD; Hà Lan tăng 74,1%, đạt 0,58 triệu USD.
Nhập khẩu nguyên phụ liệu dệt may, da giày 2 tháng đầu năm 2020
(Theo số liệu của TCHQ công bố ngày 12/3/2020)
Thị trường
|
Tháng 2/2020
|
So với tháng 1/2020 (%)
|
2 tháng đầu năm 2020
|
So với cùng kỳ năm 2020 (%)
|
Tỷ trọng (%)
|
|
369.375.309
|
0,89
|
734.732.880
|
-8,73
|
100
|
Trung Quốc đại lục
|
103.094.186
|
-43,07
|
284.010.231
|
-7,44
|
38,65
|
Hàn Quốc
|
50.199.271
|
26,01
|
89.452.786
|
-16,76
|
12,17
|
Mỹ
|
36.830.391
|
40,36
|
63.071.134
|
-19,04
|
8,58
|
Đài Loan (TQ)
|
35.940.227
|
51,03
|
59.737.303
|
-5,65
|
8,13
|
Thái Lan
|
30.143.912
|
77,86
|
47.093.465
|
1,5
|
6,41
|
Italia
|
22.556.866
|
44,92
|
38.106.777
|
-3,24
|
5,19
|
Nhật Bản
|
23.649.023
|
72,08
|
37.393.467
|
-11,33
|
5,09
|
Hồng Kông (TQ)
|
11.196.641
|
1,63
|
22.213.720
|
-17,89
|
3,02
|
Ấn Độ
|
8.954.950
|
40,88
|
15.313.693
|
-2,37
|
2,08
|
Brazil
|
6.039.907
|
69,98
|
9.593.219
|
-34,2
|
1,31
|
Indonesia
|
4.565.548
|
41,58
|
7.791.934
|
-15,63
|
1,06
|
Đức
|
4.872.709
|
106,26
|
7.234.890
|
14,72
|
0,98
|
Achentina
|
3.733.197
|
74,94
|
5.867.142
|
19,38
|
0,8
|
Anh
|
2.027.750
|
52,34
|
3.361.443
|
33,39
|
0,46
|
Malaysia
|
1.812.638
|
46,83
|
3.047.502
|
-30,72
|
0,41
|
Pakistan
|
1.895.679
|
92,66
|
2.879.635
|
-26,66
|
0,39
|
Australia
|
1.633.606
|
66,68
|
2.613.674
|
20,4
|
0,36
|
Singapore
|
129.113
|
-93,19
|
2.026.436
|
925,52
|
0,28
|
Bangladesh
|
377.760
|
-10,29
|
798.831
|
|
0,11
|
Ba Lan
|
520.226
|
106,5
|
772.154
|
-9,86
|
0,11
|
Tây Ban Nha
|
399.898
|
60,58
|
648.971
|
-30,19
|
0,09
|
Hà Lan
|
478.029
|
380,89
|
577.434
|
74,11
|
0,08
|
Pháp
|
304.603
|
54,6
|
501.624
|
21,37
|
0,07
|
New Zealand
|
372.324
|
207,15
|
493.543
|
-17,11
|
0,07
|
Áo
|
184.226
|
65,17
|
295.765
|
155,45
|
0,04
|
Canada
|
107.176
|
-17,18
|
236.589
|
-9,81
|
0,03
|
Đan Mạch
|
126.460
|
286,94
|
159.142
|
|
0,02
|