Thứ nhất là nhóm hàng sắt thép các loại chiếm tỷ trọng lớn nhất 18,89%, đạt 198,77 triệu USD, có mức sụt giảm khá 25,05% so với cùng kỳ năm 2019. Thứ hai là nhóm hàng dệt, may, chiếm tỷ trọng 15,43% đạt 162,36 triệu USD, lại tăng trưởng 18,11% so với cùng kỳ.

Trong quý 1/2019, Campuchia đẩy mạnh nhập khẩu một số mặt hàng của Việt Nam khiến kim ngạch những mặt hàng này tăng mạnh. Cụ thể: Hàng thủy sản tăng tới 220,35% đạt 17,87 triệu USD; gỗ và sản phẩm gỗ tăng 219,02% đạt 4,4 triệu USD; hàng rau quả tăng 191,02% đạt 1,34 triệu USD.

Bên cạnh đó, có một số mặt hàng có kim ngạch xuất khẩu sụt giảm trong tháng 3 nhưng tính chung cả quý 1/2020, kim ngạch vẫn tăng trưởng khá như: Phân bón các loại giảm 43,67% trong tháng 3 đạt 4,3 triệu USD nhưng lại tăng 25,35% trong quý 1 đạt 16,26 triệu USD; xơ, sợi dệt các loại giảm 37,89% trong tháng 3 đạt 3,28 triệu USD, nhưng tăng 70,06% trong quý 1 đạt 11,99 triệu USD; dây điện và dây cáp điện giảm 24,69% trong tháng 3 đạt 3,35 triệu USD, nhưng tăng 40,65% trong quý 1 đạt 10,19 triệu USD.

Hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Campuchia quý 1/2020

(Tính toán từ số liệu công bố ngày 13/04/2020 của TCHQ)

ĐVT: USD

Mặt hàng

T3/2020

So với T2/2020 (%)

Quý 1/2020

So với Quý 1/2019 (%)

Tỷ trọng (%)

Tổng kim ngạch XK

380.123.236

4,7

1.052.149.269

4,32

100

Sắt thép các loại

72.683.019

7,27

198.772.551

-25,05

18,89

Hàng dệt, may

60.570.329

7,18

162.366.891

18,11

15,43

Xăng dầu các loại

21.093.728

-24,75

83.101.481

-30,15

7,9

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

27.601.292

10,34

73.283.670

9,09

6,97

Sản phẩm từ sắt thép

13.099.778

-10,8

35.601.795

18,23

3,38

Sản phẩm từ chất dẻo

12.908.711

-5,35

34.717.941

0,29

3,3

Kim loại thường khác và sản phẩm

11.543.470

14,38

31.573.464

36,53

3

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

11.184.694

25,24

27.586.884

16,34

2,62

Giấy và các sản phẩm từ giấy

9.497.495

-7,01

27.358.935

25,95

2,6

Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác

8.394.730

12,76

24.369.209

3,05

2,32

Sản phẩm hóa chất

8.824.641

24,13

22.180.026

7,82

2,11

Hàng thủy sản

7.205.106

21,94

17.871.317

220,35

1,7

Phân bón các loại

4.306.403

-43,67

16.264.374

25,35

1,55

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

6.308.253

26,07

14.396.261

-3,92

1,37

Phương tiện vận tải và phụ tùng

4.210.202

0,51

14.307.682

6,04

1,36

Xơ, sợi dệt các loại

3.281.861

-37,89

11.996.451

70,06

1,14

Dây điện và dây cáp điện

3.353.653

-24,68

10.192.908

40,65

0,97

Hóa chất

2.679.718

28,12

6.382.362

-0,38

0,61

Clanhke và xi măng

1.384.886

1,23

4.623.717

-9,51

0,44

Gỗ và sản phẩm gỗ

2.161.767

184,59

4.400.631

219,02

0,42

Chất dẻo nguyên liệu

1.775.924

11,45

4.259.774

-10,14

0,4

Sản phẩm gốm, sứ

1.367.004

-10,47

3.770.252

-3,73

0,36

Sản phẩm từ cao su

689.625

4,28

1.834.629

13,01

0,17

Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ

474.370

-43,26

1.590.539

-4,5

0,15

Hàng rau quả

463.044

-0,76

1.348.304

191,02

0,13

Cà phê

162.920

-41,92

651.887

15,88

0,06

Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh

182.662

31,73

340.334

11,82

0,03

Hàng hóa khác

82.713.949

15,79

217.005.001

40,25

20,62

Nguồn: VITIC