Cụ thể: Xăng dầu các loại chiếm tỷ trọng 18,33% trong tổng kim ngạch nhập khẩu, đạt 219,79 triệu USD, giảm 51,04%; Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện chiếm 14,95% thị phần, đạt 179,25 triệu USD, tăng 58,25%; Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác chiếm 14,01% về tỷ trọng, đạt trị giá 168,06 triệu USD, tăng 31,97%; Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh là nhóm cuối cùng trong nhóm kim ngạch trăm triệu USD, đạt 103,98 triệu USD, chiếm 8,67% thị phần, tăng 15,88% so với 4 tháng năm 2019.
Trong nhóm kim ngạch chục triệu USD, hóa chất và chế phẩm thực phẩm khác là hai nhóm có kim ngạch nhập khẩu giảm trong tháng 4/2020, nhưng lại tăng khá trong 4 tháng đầu năm, lần lượt đạt 86,57 triệu USD (+33,8%) và 72,84 triệu USD (+34,22%). Ngược lại, có hai nhóm kim ngạch sụt giảm đáng kể trong 4 tháng/2020 là giấy các loại đạt 23,95 triệu USD (-44,9%) và phế liệu sắt thép đạt 11,27 triệu USD (-42,93%).
Đáng chú ý là nhóm nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày có kim ngạch nhập tăng trưởng tốt 440,51% đạt 2,25 triệu USD. Tuy nhiên, nhóm này chỉ chiếm thị phần rất nhỏ 0,19% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa từ Singapore trong 4 tháng đầu năm 2020.
Hàng hóa nhập khẩu từ thị trường Singapore 4T/2020
(Tính toán từ số liệu công bố ngày 15/04/2020 của TCHQ)
ĐVT: USD
Mặt hàng
|
T4/2020
|
So với T3/2020 (%)
|
4T/2020
|
So với cùng kỳ 2019 (%)
|
Tỷ trọng (%)
|
Tổng kim ngạch NK
|
275.461.655
|
-5,56
|
1.199.288.379
|
-10,76
|
100
|
Xăng dầu các loại
|
29.646.877
|
3,6
|
219.794.689
|
-51,04
|
18,33
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
50.381.302
|
19
|
179.252.406
|
58,25
|
14,95
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
|
38.099.427
|
-22,92
|
168.060.032
|
31,97
|
14,01
|
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh
|
31.615.655
|
7,46
|
103.983.510
|
15,88
|
8,67
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
22.067.985
|
-10,28
|
90.099.673
|
-15,1
|
7,51
|
Hóa chất
|
19.486.671
|
-12,57
|
86.571.411
|
33,8
|
7,22
|
Chế phẩm thực phẩm khác
|
14.431.141
|
-28,33
|
72.842.410
|
34,22
|
6,07
|
Sản phẩm khác từ dầu mỏ
|
14.007.453
|
-8,33
|
71.368.070
|
-9,81
|
5,95
|
Sản phẩm hóa chất
|
15.134.682
|
-7,98
|
58.178.953
|
3,34
|
4,85
|
Giấy các loại
|
8.700.740
|
6,43
|
23.957.224
|
-44,9
|
2
|
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu
|
7.485.937
|
69,36
|
19.761.859
|
31,07
|
1,65
|
Phế liệu sắt thép
|
21.197
|
-99,18
|
11.272.208
|
-42,93
|
0,94
|
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
|
2.658.135
|
-24,46
|
9.907.402
|
75,57
|
0,83
|
Sữa và sản phẩm sữa
|
1.959.734
|
-44,18
|
9.357.745
|
-76,87
|
0,78
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
1.467.316
|
4,81
|
5.433.089
|
7,58
|
0,45
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
1.761.210
|
10,04
|
5.329.850
|
-17,62
|
0,44
|
Dược phẩm
|
1.505.333
|
59,12
|
4.938.165
|
11,06
|
0,41
|
Kim loại thường khác
|
861.793
|
-33,33
|
4.381.458
|
-11,6
|
0,37
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
520.335
|
-50,79
|
3.283.929
|
10,82
|
0,27
|
Dây điện và dây cáp điện
|
525.810
|
-50,94
|
2.581.413
|
-16,76
|
0,22
|
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
|
105.967
|
-10,37
|
2.250.627
|
440,51
|
0,19
|
Sản phẩm từ kim loại thường khác
|
511.820
|
58,27
|
1.412.093
|
54,05
|
0,12
|
Sản phẩm từ cao su
|
418.685
|
33,18
|
1.216.177
|
-23,06
|
0,1
|
Sản phẩm từ giấy
|
159.998
|
-36,81
|
1.004.084
|
93,79
|
0,08
|
Hàng thủy sản
|
506.347
|
52,53
|
916.507
|
-77,8
|
0,08
|
Dầu mỡ động thực vật
|
185.789
|
-44,33
|
774.471
|
14
|
0,06
|
Sắt thép các loại
|
167.938
|
16,47
|
498.671
|
-32,06
|
0,04
|
Quặng và khoáng sản khác
|
|
-100
|
272.339
|
-84,8
|
0,02
|
Vải các loại
|
42.470
|
-36,72
|
261.769
|
-77,58
|
0,02
|
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng
|
58.793
|
|
185.645
|
-73,57
|
0,02
|
Nguyên phụ liệu dược phẩm
|
62.688
|
137,05
|
183.744
|
-45,06
|
0,02
|
Hàng hóa khác
|
10.902.425
|
-4,02
|
39.956.758
|
0,62
|
3,33
|