Trong 8 nhóm hàng có kim ngạch trăm triệu USD, gồm 4 nhóm có kim ngạch tăng trưởng và 4 nhóm có kim ngạch sụt giảm.
Các mặt hàng có kim ngạch tăng so với cùng kỳ là: Hàng điện gia dụng và linh kiện đạt 348,01 triệu USD (+5,01%); Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện đạt 341,17 triệu USD (+20,07%); Linh kiện, phụ tùng ô tô đạt 194,42 triệu USD (+2,19%); Kim loại thường khác đạt 117,31 triệu USD (+6,49%).
Các mặt hàng có kim ngạch giảm so với cùng kỳ là: Ô tô nguyên chiếc các loại đạt 313,59 triệu USD (-49,95%); Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác đạt 304,13 triệu USD (-4,06%); Chất dẻo nguyên liệu đạt 207,64 triệu USD (-22,73%); Xăng dầu các loại đạt 129,42 triệu USD (-12,82%).
Trong 4 tháng đầu năm 2020, một số nhóm có kim ngạch tăng khá so với 4 tháng năm 2019 như: Sản phẩm từ chất dẻo tăng 22,66% đạt 92,96 triệu USD; Giấy các loại tăng 17,79% đạt 55,76 triệu USD; Thức ăn gia súc và nguyên liệu tăng 36,23% đạt 52,47 triệu USD; Sản phẩm khác từ dầu mỏ tăng 82,99% đạt 24,71 triệu USD…
Ngược lại, từ tháng 1 – tháng 4, Việt Nam giảm nhập khẩu một số mặt hàng khiến kim ngạch sụt giảm như: Hàng rau quả giảm 93,26% đạt 20,39 triệu USD; Khí đốt hóa lỏng giảm 79,27% đạt 3,81 triệu USD; Phân bón các loại giảm 68,23% đạt 2,9 triệu USD; Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện giảm 60,31% đạt 1,33 triệu USD…
Trong tháng 4/2020, Việt Nam không nhập khẩu mặt hàng nguyên phụ liệu thuốc lá của Thái Lan khiến kim ngạch nhập khẩu 4 tháng đầu năm của nhóm này sụt giảm 72,04%, chỉ đạt 110.028 USD.
Hàng hóa nhập khẩu từ thị trường Thái Lan 4T/2020
(Tính toán từ số liệu công bố ngày 13/05/2020 của TCHQ)
ĐVT: USD
Mặt hàng
|
T4/2020
|
So với T3/2020 (%)
|
4T/2020
|
So với cùng kỳ 2019 (%)
|
Tỷ trọng (%)
|
Tổng kim ngạch NK
|
804.070.402
|
-14,94
|
3.462.419.767
|
-12,86
|
100
|
Hàng điện gia dụng và linh kiện
|
70.421.333
|
-33,17
|
348.013.673
|
5,01
|
10,05
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
75.633.045
|
-21,78
|
341.176.709
|
20,07
|
9,85
|
Ô tô nguyên chiếc các loại
|
50.507.895
|
-37,47
|
313.592.759
|
-49,95
|
9,06
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
|
75.245.625
|
-15,55
|
304.133.996
|
-4,06
|
8,78
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
55.000.698
|
15,32
|
207.640.110
|
-22,73
|
6
|
Linh kiện, phụ tùng ô tô
|
37.613.362
|
-33,96
|
194.426.277
|
2,19
|
5,62
|
Xăng dầu các loại
|
26.770.503
|
117,58
|
129.427.340
|
-12,82
|
3,74
|
Kim loại thường khác
|
25.871.949
|
-12,66
|
117.310.160
|
6,49
|
3,39
|
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
|
21.319.223
|
-28,81
|
99.112.007
|
-3,49
|
2,86
|
Hóa chất
|
17.422.310
|
-37,06
|
98.940.955
|
-19,13
|
2,86
|
Sản phẩm hóa chất
|
26.399.200
|
0,9
|
93.957.201
|
14,05
|
2,71
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
22.518.364
|
-13,25
|
92.961.229
|
22,66
|
2,68
|
Vải các loại
|
20.602.947
|
-17,27
|
87.398.519
|
4,73
|
2,52
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
14.257.152
|
-10,96
|
56.376.461
|
-11,55
|
1,63
|
Giấy các loại
|
14.296.478
|
-14,67
|
55.766.630
|
17,79
|
1,61
|
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
|
15.444.976
|
-25,16
|
52.476.970
|
36,23
|
1,52
|
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh
|
11.060.998
|
10,25
|
40.957.512
|
4,02
|
1,18
|
Xơ, sợi dệt các loại
|
8.921.895
|
-1,21
|
35.052.791
|
-5,43
|
1,01
|
Dây điện và dây cáp điện
|
6.172.517
|
7,56
|
31.253.921
|
-24,04
|
0,9
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
6.689.211
|
-26,24
|
30.956.011
|
-11,09
|
0,89
|
Cao su
|
8.744.395
|
23,6
|
28.779.334
|
-0,68
|
0,83
|
Dược phẩm
|
9.348.700
|
20,68
|
26.652.785
|
-16,54
|
0,77
|
Sản phẩm khác từ dầu mỏ
|
4.800.519
|
-14,5
|
24.718.927
|
82,99
|
0,71
|
Sản phẩm từ cao su
|
6.352.722
|
6,95
|
24.087.994
|
-2,47
|
0,7
|
Sắt thép các loại
|
7.079.907
|
7,66
|
23.770.217
|
-8,52
|
0,69
|
Sữa và sản phẩm sữa
|
4.720.934
|
-34,09
|
22.414.815
|
4,18
|
0,65
|
Sản phẩm từ kim loại thường khác
|
5.478.667
|
-6,32
|
21.475.159
|
22,07
|
0,62
|
Sản phẩm từ giấy
|
7.554.932
|
77,46
|
20.770.225
|
1,82
|
0,6
|
Hàng rau quả
|
5.014.614
|
14,19
|
20.398.210
|
-93,26
|
0,59
|
Chế phẩm thực phẩm khác
|
4.286.509
|
-7,18
|
16.107.876
|
3,62
|
0,47
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
4.220.379
|
-9,49
|
15.299.459
|
-0,03
|
0,44
|
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh
|
2.996.619
|
-11,91
|
13.760.627
|
-16
|
0,4
|
Quặng và khoáng sản khác
|
3.581.134
|
9,6
|
11.583.272
|
-3,41
|
0,33
|
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu
|
3.692.926
|
122,37
|
10.890.202
|
-3,82
|
0,31
|
Dầu mỡ động thực vật
|
1.227.517
|
12,11
|
9.595.280
|
58,76
|
0,28
|
Hàng thủy sản
|
1.407.836
|
-53,4
|
7.888.955
|
-5,03
|
0,23
|
Ngô
|
2.465.619
|
12,05
|
7.832.836
|
-31,69
|
0,23
|
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm
|
767.494
|
-52,51
|
5.825.380
|
-6,86
|
0,17
|
Khí đốt hóa lỏng
|
394.363
|
-66,05
|
3.818.037
|
-79,27
|
0,11
|
Phân bón các loại
|
353.660
|
-72,24
|
2.909.526
|
-68,23
|
0,08
|
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện
|
82.362
|
-77,86
|
1.331.195
|
-60,31
|
0,04
|
Nguyên phụ liệu dược phẩm
|
157.898
|
30,58
|
368.854
|
-1,65
|
0,01
|
Nguyên phụ liệu thuốc lá
|
|
-100
|
110.028
|
-72,04
|
0
|
Hàng hóa khác
|
117.171.012
|
-3,7
|
411.099.344
|
34,22
|
11,87
|