Việt Nam xuất khẩu các mặt hàng dệt may; điện thoại các loại và linh kiện; phương tiện vận tải và phụ tùng; giày dép; hàng dệt may; bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc sang thị trường Séc. Mặt hàng có trị giá xuất khẩu cao nhất trong 8 tháng đầu năm 2020 là nhóm hàng: máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng đạt trị giá 84,99 triệu USD, tăng gấp hơn 5 lần so với cùng kỳ năm trước, chiếm 33,82% tỷ trọng xuất khẩu.
Đáng chú ý xuất khẩu nhóm hàng máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện tăng gần 6 lần so với năm trước, trị giá 55,76 triệu USD, chiếm 22,19% tỷ trọng. Đứng thứ ba là mặt hàng giày dép trị giá 44,61 triệu USD, giảm 7,99%, chiếm 17,76% tỷ trọng.
Một số mặt hàng sụt giảm xuất khẩu: điện thoại các loại và linh kiện giảm 36,13%; sản phẩm từ sắt thép giảm 43,62%; xuất khẩu nhóm hàng túi xách, ví, vali, mũ ôdù giảm 65,85%.
Để đẩy mạnh xuất khẩu sang thị trường Séc, doanh nghiệp Việt Nam nên tích cực tiếp cận thị trường thông qua việc tham gia vào các triển lãm, các hội chợ, các chương trình xúc tiến thương mại sang thị trường Séc nói riêng và thị trường Đông Âu nói chung.

Hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Séc 8T/2020

(tính toán từ số liệu công bố ngày 14/8/2020 của TCHQ)

ĐVT:  USD

Mặt hàng

T8-2020

+/- so với tháng 7/2020(%)

8 tháng đầu năm 2020

+/- so với cùng kỳ 2019(%)

Tỷ trọng (%)

 

Tổng số

31.787.482

17,20

251.278.226

98,93

100

 

Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác

6.826.826

-41,53

84.990.556

555,87

33,82

 

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

11.289.847

372,11

55.760.034

588,08

22,19

 

Giày dép các loại

5.494.583

-1,62

44.618.865

-7,99

17,76

 

Hàng hóa khác

3.477.102

37,55

32.072.019

173,52

12,76

 

Phương tiện vận tải và phụ tùng

2.270.990

98,61

13.496.815

-10,61

5,37

 

Hàng dệt, may

928.904

-37,30

6.109.844

-38,88

2,43

 

Sản phẩm từ chất dẻo

420.251

8,83

3.042.285

-18,68

1,21

 

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

236.264

-48,15

2.726.061

14,07

1,08

 

Điện thoại các loại và linh kiện

368.612

-18,98

2.055.920

-36,13

0,82

 

Sản phẩm từ sắt thép

195.635

-7,09

1.760.302

-43,62

0,70

 

Hàng thủy sản

148.048

-28,73

1.461.783

-43,76

0,58

 

 

 

 

 

Cao su

 

-100,00

1.172.825

7,58

0,47

 

 

 

 

 

Gỗ và sản phẩm gỗ

 

-100,00

1.128.864

-19,84

0,45

 

 

 

 

 

Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù

86.008

140,37

793.567

-65,85

0,32

 

 

 

 

 

Kim loại thường khác và sản phẩm

44.411

 

88.485

85,00

0,04

 

 

 

 

 

Nguồn: VITIC