Mặt hàng có kim ngạch xuất khẩu lớn nhất sang thị trường Lào trong 7 tháng đầu năm 2025 là sản phẩm hóa chất đạt 344,01 triệu USD, chiếm 45,5% tỷ trọng xuất khẩu, tăng gấp 12 lần; tiếp đến là nhóm mặt hàng máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác đạt 66,6 triệu USD, tăng 153,4%, chiếm 8,8% tỷ trọng xuất khẩu.
Một số mặt hàng có kim ngạch xuất khẩu tăng trong 7 tháng đầu năm 2025 so với cùng kỳ năm trước: Sản phẩm từ sắt thép tăng 58%; thức ăn gia súc và nguyên liệu tăng 68,8%; giấy và sản phẩm giấy tăng 78,6%; kim loại thường khác và sản phẩm tăng 356,1%; dây điện và dây cáp điện tăng 110,6%; Clanhke và xi măng tăng 323,1%.
Ngoài ra Việt Nam còn xuất khẩu các mặt hàng khác sang thị trường Lào: xuất khẩu nhóm mặt hàng máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác; sản phẩm chất dẻo; hàng rau quả; bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc; giấy và các sản phẩm từ giấy; phân bón; gốm sứ.
Để có thể tận dụng, phát huy được cơ hội phát triển, vượt qua các khó khăn, thách thức, doanh nghiệp Việt Nam cần nâng cao tính chủ động để khai thác hết các lợi thế xuất khẩu sang Lào, gia tăng quy mô xuất khẩu.
Số liệu xuất khẩu sang Lào 7 tháng năm 2025
(Tính toán số liệu công bố ngày 10/8/2025 của CHQ) 

 

Mặt hàng

Tháng 7/2025

So với tháng 6/2025(%)

7 T/2025

+/- 7T/2024 (%)

Tỷ trọng (%)

Tổng KNXK (USD)

84.096.505

-4,64

755.276.694

112,56

100

Sản phẩm hóa chất

34.530.325

22,38

344.010.305

1,278,20

45,55

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

7.325.883

-15,38

66.602.892

153,43

8,82

Sản phẩm từ sắt thép

4.145.480

-17,87

44.176.222

58,08

5,85

Sắt thép các loại

3.061.611

-51,78

34.206.458

86,31

4,53

Phương tiện vận tải và phụ tùng

3.712.750

-2,27

25.462.151

9,09

3,37

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

3.819.912

-0,04

24.772.106

68,87

3,28

Phân bón các loại

1.561.832

-51,38

17.740.014

12,36

2,35

Sản phẩm từ chất dẻo

1.228.810

-37,36

14.903.303

30,36

1,97

Xăng dầu các loại

2.143.486

-36,93

13.267.286

-69,58

1,76

Giấy và các sản phẩm từ giấy

1.935.688

-13,17

11.525.117

78,65

1,53

Kim loại thường khác và sản phẩm

695.877

322,22

10.790.774

356,12

1,43

Sản phẩm gốm, sứ

1.305.986

4,54

9.856.361

-4,1

1,31

Dây điện và dây cáp điện

808.074

-54,67

8.273.128

110,64

1,1

Hàng rau quả

706.933

-27,23

6.650.635

-27,97

0,88

Clanhke và xi măng

1.104.141

0,84

6.225.055

323,1

0,82

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

921.248

34,14

5.104.513

2,41

0,68

Hàng dệt, may

399.885

30,65

2.698.773

-39,22

0,36

Gỗ và sản phẩm gỗ

586.517

106,47

2.003.752

-64,15

0,27

Cà phê

145.397

220,92

883.543

100,78

0,12

Hàng hóa khác

13.956.670

-6,38

106.124.306

6,38

14,05

 

Nguồn: Vinanet/VITIC