Việt Nam xuất khẩu các mặt hàng: sản phẩm từ sắt thép; điện thoại các loại và linh kiện; giày dép; hàng dệt may; nhóm mặt hàng máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; hàng thủy sản; sản phẩm mây tre cói và thảm…trong đó xuất khẩu đạt trị giá cao nhất là nhóm mặt hàng: điện thoại các loại và linh kiện trị giá 213,2 triệu USD trong 7 tháng đầu năm 2025, giảm 2,5% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 28,6% tỷ trọng xuất khẩu.
Đứng thứ hai là nhóm hàng hàng dệt may, đạt 92,7 triệu USD trong 7 tháng năm 2025, tăng 73,6% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 12,4% tỷ trọng xuất khẩu.
Tiếp đến là nhóm mặt hàng máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện đạt 89,2 triệu USD, tăng 61,5%, chiếm 11,9% tỷ trọng xuất khẩu.
Trong 7 tháng năm 2025, một số mặt hàng có kim ngạch xuất khẩu tăng trưởng khá so với cùng kỳ năm trước: Sản phẩm từ sắt thép tăng 601,3%; hàng thủy sản tăng 39%.
Thụy Điển nói riêng và khu vực Bắc Âu nói chung là thị trường tiềm năng đối với hàng hóa của Việt Nam, khi mà các mặt hàng xuất khẩu chủ lực của Việt Nam hoàn toàn tương thích với nhu cầu nhập khẩu của Thụy Điển.
Số liệu xuất khẩu Nam sang Thụy Điển 7 tháng đầu năm 2025
(Tính toán số liệu công bố ngày 11/8 của CHQ)
Mặt hàng
|
Tháng 7/2025
|
So với tháng 6/2025(%)
|
7 T/2025
|
+/- 7T/2024 (%)
|
Tỷ trọng (%)
|
Tổng KNXK (USD)
|
119.325.564
|
2,91
|
745.682.213
|
23,03
|
100
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
34.749.925
|
34,23
|
213.254.725
|
-2,52
|
28,6
|
Hàng dệt, may
|
18.617.576
|
0,01
|
92.791.791
|
73,67
|
12,44
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
11.920.616
|
-12,72
|
89.230.679
|
61,55
|
11,97
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
|
18.578.669
|
9,88
|
82.184.846
|
21,87
|
11,02
|
Giày dép các loại
|
5.180.738
|
-37,48
|
47.983.468
|
47,27
|
6,43
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
5.035.725
|
4,46
|
42.468.234
|
601,37
|
5,7
|
Hàng thủy sản
|
2.718.044
|
9,04
|
19.143.841
|
39
|
2,57
|
Túi xách, ví,vali, mũ và ô dù
|
1.905.275
|
-20
|
16.606.031
|
10,28
|
2,23
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
1.623.295
|
36,41
|
15.587.392
|
23,05
|
2,09
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
1.729.491
|
-11,58
|
11.665.363
|
-3,47
|
1,56
|
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận
|
1.537.744
|
1,33
|
8.034.416
|
24,15
|
1,08
|
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm
|
650.497
|
-19,11
|
4.968.520
|
-2,74
|
0,67
|
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
|
398.559
|
14,45
|
2.836.632
|
13,24
|
0,38
|
Kim loại thường khác và sản phẩm
|
80.293
|
-81,39
|
1.686.008
|
224,91
|
0,23
|
Sản phẩm gốm, sứ
|
20.712
|
-21,47
|
625.967
|
-61,31
|
0,08
|
Cao su
|
|
-100
|
377.597
|
39,31
|
0,05
|
Hàng hóa khác
|
14.578.405
|
-12,15
|
96.236.704
|
-6,12
|
12,91
|