Theo thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, 8 tháng đầu năm 2020 cả nước xuất khẩu gần 23,91 triệu tấn xi măng và clinker, thu về 881,92 triệu USD, tăng 15,7% về lượng và tăng 1,2% về kim ngạch so với cùng kỳ năm 2019. Giá xuất khẩu giảm 12,5%, đạt trung bình 36,9 USD/tấn.
Riêng tháng 8/2020 xuất khẩu tăng mạnh 31,4% về lượng và tăng 24,3% về kim ngạch so với tháng 7/2020, đạt 4,24 triệu tấn, tương đương 148,3 triệu USD; so với cùng tháng năm 2019 cũng tăng mạnh 48,2% về lượng và tăng 30,5% về kim ngạch.
Trong 8 tháng đầu năm 2020, xuất khẩu xi măng clinker sang thị trường Trung Quốc tăng mạnh 48,7% về lượng và tăng 27,5% về kim ngạch so với cùng kỳ năm 2019, tuy nhiên giá giảm 14,2%, là thị trường lớn nhất tiêu thụ xi măng clinker của Việt Nam, chiếm tới 52,7% trong tổng lượng và chiếm 47% trong tổng kim ngạch xuất khẩu xi măng và clinhker của cả nước, đạt 12,59 triệu tấn, tương đương 415,54 triệu USD, giá trung bình 33 USD/tấn.
Xi măng clinker xuất khẩu Philippines – thị trường lớn thứ 2 đạt 4,48 triệu tấn, trị giá 205,03 triệu USD (tăng 13,8% về lượng và tăng 2,5% về kim ngạch). Xuất khẩu sang thị trường Bangladesh chiếm 7% trong tổng lượng và tổng kim ngạch, đạt 1,77 triệu tấn, tương đương 58,12 triệu USD (giảm 33,9% về lượng và giảm 42,8% về kim ngạch).
 
Xuất khẩu xi măng, clinker 8 tháng đầu năm 2020
(Tính toán từ số liệu công bố ngày 14/9/2020 của TCHQ )
    
        
            |   Thị trường | 8 tháng đầu năm 2020 | So với cùng kỳ năm 2019 (%) | Tỷ trọng (%) | 
        
            | Lượng (tấn) | Trị giá (USD) | Lượng  | Trị giá  | Lượng | Trị giá | 
        
            | Tổng cộng | 23.908.637 | 881.918.500 | 15,66 | 1,24 | 100 | 100 | 
        
            | Trung Quốc đại lục | 12.589.452 | 415.544.153 | 48,65 | 27,54 | 52,66 | 47,12 | 
        
            | Philippines | 4.478.237 | 205.028.783 | 13,79 | 2,49 | 18,73 | 23,25 | 
        
            | Bangladesh | 1.769.878 | 58.119.759 | -33,92 | -42,8 | 7,4 | 6,59 | 
        
            | Đài Loan (TQ) | 999.112 | 33.674.686 | 2,88 | -12,3 | 4,18 | 3,82 | 
        
            | Pê Ru | 318.518 | 15.030.205 | -33,94 | -32,42 | 1,33 | 1,7 | 
        
            | Campuchia | 216.242 | 11.387.990 | -34,44 | -33,19 | 0,9 | 1,29 | 
        
            | Malaysia | 193.857 | 7.003.794 | -58,44 | -62,62 | 0,81 | 0,79 | 
        
            | Lào | 37.539 | 4.348.865 | -62,94 | -57,33 | 0,16 | 0,49 |