Theo số liệu thống kê, nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu của Việt Nam tháng 9/2010 đạt 221,9 nghìn tấn với kim ngạch 332,7 triệu USD, giảm 1,1% về lượng nhưng tăng 20,6% về trị giá so với tháng trước; tăng 19,5% về lượng và tăng 24,7% về trị giá so với cùng tháng năm ngoái, nâng tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam 9 tháng đầu năm 2010 đạt 1,7 triệu tấn với kim ngạch 2,7 tỉ USD, tăng 7,6% về lượng và tăng 35,6% về trị giá so với cùng tháng năm ngoái, chiếm 4,5% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của cả nước 9 tháng đầu năm 2010.

Hàn Quốc dẫn đầu thị trường về lượng và kim ngạch cung cấp chất dẻo nguyên liệu cho Việt Nam 9 tháng đầu năm 2010, đạt 316 nghìn tấn với kim ngạch 499 triệu USD, tăng 5,4% về lượng và tăng 38,5% về trị giá so với cùng kỳ, chiếm 18,4% trong tổng kim ngạch; đứng thứ hai là Đài Loan đạt 265 nghìn tấn với kim ngạch 434,5 triệu USD, tăng 10,2% về lượng và tăng 35% về trị giá so với cùng kỳ, chiếm 16% trong tổng kim ngạch; thứ ba là Ả rập Xê út đạt 318 nghìn tấn với kim ngạch 394,4 triệu USD, tăng 71,4% về lượng và tăng 115,8% về trị giá so với cùng kỳ, chiếm 14,5% trong tổng kim ngạch.

Trong 9 tháng đầu năm 2010, những thị trường cung cấp chất dẻo nguyên liệu cho Việt Nam có tốc độ tăng trưởng mạnh về lượng và kim ngạch: Phần Lan đạt 943 tấn với kim ngạch 2 triệu USD, tăng 914% về lượng và tăng 580,4% về trị giá so với cùng kỳ, chiếm 0,08% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là Philippine đạt 20,8 nghìn tấn với kim ngạch 27 triệu USD, tăng 287,7% về lượng và tăng 307,5% về trị giá so với cùng kỳ, chiếm 1% trong tổng kim ngạch; Ả rập Xê út đạt 318 nghìn tấn với kim ngạch 394,4 triệu USD, tăng 71,4% về lượng và tăng 115,8% về trị giá so với cùng kỳ, chiếm 14,5% trong tổng kim ngạch; sau cùng là Ôxtrâylia đạt 5,6 nghìn tấn với kim ngạch 8,6 triệu USD, tăng 25,9% về lượng và tăng 78,5% về trị giá so với cùng kỳ, chiếm 0,3% trong tổng kim ngạch.

Ngược lại, một số thị trường cung cấp chất dẻo nguyên liệu cho Việt Nam 9 tháng đầu năm 2010 có độ suy giảm: Nam Phi đạt 13 tấn với kim ngạch 36,5 nghìn USD, giảm 99,6% về lượng và giảm 98,8% về trị giá so với cùng kỳ; tiếp theo đó là Braxin đạt 2,7 nghìn tấn với kim ngạch 4,3 triệu USD, giảm 79,4% về lượng và giảm 68,8% về trị giá so với cùng kỳ, chiếm 0,2% trong tổng kim ngạch; Hồng Kông đạt 8,4 nghìn tấn với kim ngạch 13,4 triệu USD, giảm 46,6% về lượng và giảm 31,8% về trị giá so với cùng kỳ, chiếm 0,5% trong tổng kim ngạch; sau cùng là Hà Lan đạt 2,8 nghìn tấn với kim ngạch 7,5 triệu USD, giảm 63,2% về lượng và giảm 29,5% về trị giá so với cùng kỳ, chiếm 0,3% trong tổng kim ngạch.

Thị trường cung cấp chất dẻo nguyên liệu cho Việt Nam 9 tháng đầu năm 2010.

 

 

Thị trường

9T/2009

9T/2010

% tăng, giảm KN so với cùng kỳ

Lượng (tấn)

Trị giá (USD)

Lượng (tấn)

Trị giá (USD)

Tổng

1.626.619

2.001.753.579

1.750.057

2.714.421.434

+ 35,6

Ấn Độ

28.820

32.980.078

30.372

40.322.702

+ 22,3

Anh

2.497

4.154.832

1.690

4.832.228

+ 16,3

Ả rập Xê út

185.713

182.792.371

318.268

394.398.616

+ 115,8

Bỉ

8.119

10.527.146

4.447

9.538.722

- 9,4

Braxin

13.250

13.746.851

2.734

4.292.485

- 68,8

Tiểu vương quốc Ả rập thống nhất

12.707

14.109.786

10.712

13.967.836

- 1

Canada

7.450

8.031.446

4.299

6.267.232

- 22

Đài Loan

240.480

321.709.848

265.091

434.549.102

+ 35

Đức

11.241

26.302.022

8.422

27.364.050

+ 4

Hà Lan

7.703

10.625.422

2.837

7.488.074

- 29,5

Hàn Quốc

299.969

360.445.875

316.228

499.092.252

+ 38,5

Hoa Kỳ

91.535

104.254.695

60.604

99.963.520

- 4,1

Hồng Kông

15.645

19.629.136

8.360

13.382.545

- 31,8

Indonesia

35.770

39.653.696

22.717

31.620.313

- 20,3

Italia

5.562

8.593.985

3.484

8.631.463

+ 0,4

Malaysia

88.919

108.208.820

90.953

133.527.897

+ 23,4

Nam Phi

3.394

2.968.452

13

36.530

- 98,8

Nhật Bản

94.759

152.292.132

105.035

227.181.017

+ 49,2

Ôxtrâylia

4.428

4.841.250

5.575

8.641.798

+ 78,5

Phần Lan

93

299.510

943

2.037.768

+ 580,4

Pháp

2.594

5.584.584

1.629

6.363.488

+ 13,9

Philippine

5.375

6.647.398

20.840

27.086.674

+ 307,5

Singapore

114.207

142.343.107

115.669

186.523.704

+ 31

Tây Ban Nha

3.603

6.298.886

4.624

10.908.935

+ 73,2

Thái Lan

212.625

240.694.656

190.860

269.649.465

+ 12

Thuỵ Điển

1.355

1.755.358

895

2.147.966

+ 22,4

Trung Quốc

58.953

97.608.243

79.246

148.004.160

+ 51,6

Nguồn: Vinanet