(VINANET) Kim ngạch nhập khẩu giấy các loại vào Việt Nam 5 tháng đầu năm 2014 trị giá 550,88 triệu USD, tăng 4,81% so với cùng kỳ năm 2013. Riêng tháng 5/2014, kim ngạch đạt 123,14 triệu USD, tăng 16,97% so với tháng trước đó nhưng giảm 3,82% so với cùng tháng năm 2013.

Indonesia là thị trường lớn nhất cung cấp các loại giấy cho Việt Nam, chiếm 16,76% tổng kim ngạch nhập khẩu giấy của cả nước, trị giá 92,35 triệu USD, giảm 8,57% so với cùng kỳ năm ngoái.

Thị trường lớn thứ 2 là Trung Quốc, chiếm 15,23%, với 83,88 triệu USD, tăng mạnh trên 57%; tiếp đến là Thái Lan 80,64 triệu USD, chiếm 14,64%, tăng 9,24%; Đài Loan 73,21 triệu USD, chiếm 13,29%, tăng 4,1%; Hàn Quốc 55,8 triệu USD, chiếm 10,13%, tăng 3,77%; Singapore 52,8 triệu USD, chiếm 9,59%, tăng 3,77%.

Nhìn chung nhâp khẩu giấy về Việt Nam 5 tháng đầu năm 2014 từ phần lớn các thị trường đều tăng kim ngạch so với cùng kỳ năm trước; trong đó, kim ngạch tăng mạnh ở các thị trường như: Trung Quốc (tăng 57,02%, đạt 83,88triệu USD); Italia (tăng 42,4%, đạt 5,38 triệu USD); Philippines (tăng 31,24%, đạt 4,97triệu USD). Ngược lại, nhập khẩu giấy giảm mạnh từ thị trường Pháp và Hoa Kỳ với mức giảm tương ứng 57,82% và 26,95% so với cùng kỳ năm 2013.       

Số liệu Hải quan nhập khẩu giấy về Việt Nam 5 tháng đầu năm 2014. ĐVT: USD

 

Thị trường

 

T5/2014

 

5T/2014

T5/2014 so với T4/2014

(%)

T5/2014 so với T5/2013

(%)

5T/2014 so cùng kỳ(%)

Tổng kim ngạch

123.139.786

550.875.722

+16,97

-3,82

+4,81

Indonesia

18.470.980

92.347.623

+15,54

-23,83

-8,57

Trung Quốc

19.728.732

83.877.287

+21,13

+34,21

+57,02

Thái Lan

18.861.841

80.644.803

+24,72

+7,03

+9,24

Đài Loan

16.206.531

73.212.587

+12,47

+3,70

+4,10

Hàn Quốc

9.733.431

55.800.929

-5,29

-34,54

+3,77

Singapore

12.776.485

52.855.410

+17,04

-16,08

-9,92

Nhật Bản

8.766.574

37.292.291

+11,24

+14,67

+16,63

Malaysia

4.484.827

18.964.426

+17,48

+4,85

+23,15

Ấn Độ

2.322.106

9.101.676

+23,27

+29,84

+15,42

Hoa Kỳ

2.349.251

7.198.226

+178,38

+37,33

-26,95

Phần Lan

1.070.577

6.184.508

-30,47

-21,11

+4,75

Italia

1.430.829

5.377.650

+48,60

+46,59

+42,40

Philippines

644.804

4.966.071

-9,34

+6,30

+31,24

Nga

751.558

4.817.454

+2,28

-59,49

-11,65

Đức

961.892

3.679.421

-3,97

-35,74

+2,01

Thuỵ Điển

1.393.125

2.558.044

+120,62

+254,97

+0,71

Áo

-

1.895.974

*

*

+9,88

Pháp

161.440

598.751

+389,14

-53,41

-57,82

 Thủy Chung

Nguồn: Vinanet 

Nguồn: Vinanet