Tháng 10/2011, sản phẩm nhựa nhập khẩu về Việt Nam tăng trở lại 5,75% kim ngạch so với tháng 9, đạt 162,35 triệu USD, tăng 29,55% so với tháng 10/2010; đưa kim ngạch nhập khẩu nhóm hàng này trong 10 tháng đầu năm 2011 lên 1,39 tỷ USD, chiếm 1,6% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá cả nước, tăng 20,5% so với 10 tháng đầu năm ngoái.

Kim ngạch nhập khẩu nhóm sản phẩm này từ hầu hết các thị trường trong tháng 10 đều tăng trở lại so với tháng 9; trong đó nhập khẩu tăng mạnh từ các thị trường như: Canada (+185,34%), Indonesia (+70,79%), Thổ Nhĩ Kỳ (+70,23%), Na Uy (+67,83%). Ngược lại, kim ngạch nhập khẩu sản phẩm nhựa trong tháng này từ thị trường Đức lại sụt giảm mạnh 65,67% về kim ngạch so với tháng 9.

Nhìn chung trong 10 tháng đầu năm nay, nhập khẩu sản phẩm bằng nhựa về Việt Nam đều tăng kim ngạch ở hầu hết các thị trường nhập khẩu. Thị trường lớn nhất là Nhật Bản, kim ngạch tăng 12,71% so cùng kỳ, đạt 367,25 triệu USD, chiếm 26,48% tổng kim ngạch; thị trường lớn thứ 2 là Trung Quốc tăng 22,76%, đạt 352,2 triệu USD, chiếm 25,39%; thứ 3 là thị trường Hàn Quốc tăng 42,47%, đạt 170,87 triệu USD, chiếm 12,32%; tiếp theo là Thái Lan tăng 16,28%, đạt 123,27 triệu USD, chiếm 8,89%; Đài Loan tăng 17,08%, đạt 107,83 triệu USD, chiếm 7,77%. .. Tuy nhiên, kim ngạch nhập khẩu sản phẩm nhựa từ thị trường Na Uy chỉ đạt 0,7 triệu USD, nhưng so với cùng kỳ lại tăng rất mạnh tới 599% về kim ngạch. Ngược lại, kim ngạch nhập khẩu bị sụt giảm ở 2 thị trường là Hà Lan và Malaysia với mức giảm tương ứng 60,56% và 4,53% so với cùng kỳ năm trước.

Kim ngạch nhập khẩu sản phẩm bằng nhựa vào Việt Nam 10 tháng đầu năm 2011

ĐVT: USD

 

 

Thị trường

 

 

T10/2011

 

 

10T/2011

Tăng, giảm T10/2011 so với T9/2011

Tăng, giảm T10/2011 so với T10/2010

Tăng, giảm 10T/2011 so với cùng kỳ

Tổng cộng

162.345.040

1.386.961.680

+5,75

+29,55

+20,50

Nhật Bản

45.064.673

367.252.877

+4,11

+33,08

+12,71

Trung Quốc

41.861.261

352.200.386

+12,45

+40,52

+22,76

Hàn Quốc

21.838.811

170.872.100

+11,74

+44,18

+42,47

Thái Lan

12.412.625

123.268.527

-8,50

-7,97

+16,28

Đài Loan

11.786.121

107.825.549

+6,35

+19,40

+17,08

Malaysia

5.481.213

57.755.086

+27,76

-17,52

-4,53

Hoa Kỳ

4.666.464

35.421.411

-15,52

+57,22

+23,97

Indonesia

4.493.683

34.447.552

+70,79

+52,10

+27,31

Hồng Kông

2.436.363

22.741.963

+37,96

+16,15

+25,20

Đức

1.847.812

20.802.448

-65,67

+72,83

+83,85

Singapore

2.338.250

18.088.484

+14,94

+64,28

+47,81

Philippine

1.114.029

10.425.885

-17,71

+47,56

+39,58

Italia

787.153

9.432.058

+23,91

+71,19

+47,13

Anh

842.826

7.880.448

-20,52

+27,12

+35,90

Ấn Độ

539.022

6.380.189

-8,31

-5,56

+51,65

Thổ Nhĩ Kỳ

683.050

5.710.041

+70,23

*

*

Pháp

727.250

5.388.360

+40,42

+115,12

+3,52

Thuỵ Sĩ

640.552

5.168.819

+12,78

-6,51

+10,70

Hà Lan

190.955

2.303.212

+10,40

+97,07

-60,56

Thuỵ Điển

107.854

2.069.878

+34,64

-51,66

+25,14

Canada

658.471

1.673.382

+185,34

+220,67

+55,06

Na Uy

146.912

700.610

+67,83

*

+599,02

(vinanet)

 

Nguồn: Vinanet