Theo số liệu thống kê, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang Băngladesh trong năm 2014 đạt 710,65 triệu USD, tăng 46,36% so với năm 2013.
Mặc dù giữa Việt Nam và Bangladesh có nhiều điểm tương đồng trong cơ cấu sản xuất hàng xuất khẩu tuy nhiên vẫn còn nhiều lĩnh vực ngành hàng có thể bổ sung cho nhau từ hàng hoá phục vụ sản xuất tới tiêu dùng dân sinh.
Việt Nam xuất khẩu các mặt hàng sang Băngladesh như: xơ, sợi dệt các loại; hàng dệt may; nguyên phụ liệu, dệt, may da giày; sắt thép các loại; sản phẩm từ chất dẻo; chất dẻo nguyên liệu; sản phẩm từ cao su…
Mặt hàng đạt giá trị xuất khẩu lớn nhất sang thị trường này là clanhker và xi măng, trị giá 322,77 triệu USD, chiếm 45% tổng trị giá xuất khẩu. Đứng thứ hai là mặt hàng sắt thép các loại, trị giá 65,43 triệu USD, tăng 721,18% so với năm trước. Đứng thứ ba là mặt hàng xơ, sợi dệt các loại, trị giá 42,22 triệu USD, tăng 12,65% so với năm trước.
Một số mặt hàng sụt giảm xuất khẩu là: Sản phẩm từ chất dẻo giảm 7,88%; sản phẩm từ cao su giảm 20,81% so với năm trước.
Số liệu hải quan về xuất khẩu hàng hóa sang Băngladesh năm 2014
Mặt hàng XK
|
Năm 2013
|
Năm 2014
|
Tăng giảm so với năm trước (%)
|
|
Trị giá (USD)
|
Trị giá (USD)
|
Trị giá
|
Tổng
|
485.559.369
|
710.652.346
|
+46,36
|
Clanhke và xi măng
|
|
322.774.864
|
|
Sắt thép các loại
|
7.968.098
|
65.432.688
|
+721,18
|
Xơ, sợi dệt các loại
|
37.484.323
|
42.225.978
|
+12,65
|
Hàng dệt may
|
21.701.755
|
27.929.552
|
+28,7
|
Nguyên phụ liệu, dệt, may, da giày
|
10.476.962
|
20.111.733
|
+91,96
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác
|
9.531.825
|
14.966.665
|
+57,02
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
4.187.924
|
8.207.505
|
+95,98
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
5.321.695
|
4.902.505
|
-7,88
|
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
|
|
3.044.870
|
|
Sản phẩm từ cao su
|
3.295.429
|
2.609.683
|
-20,81
|
T.Nga
Nguồn: Vinanet