Tháng 7/2012, giá trị XK thủy sản chính ngạch của cả nước đạt 531 triệu USD, giảm 1,5% so với cùng kỳ năm ngoái. Bảy tháng đầu năm 2012 đạt 3,4 tỷ USD, tăng 8,5%.

 

Cơ cấu thị trường và các nhóm hàng XK chính như sau: (GT: giá trị, triệu USD)

 

THỊ TRƯỜNG

Tháng 6/2012 (GT)

Tháng 7/2012 (GT)

So với cùng kỳ 2011 (%)

Từ 1/1 đến 31/7/2012

So với cùng kỳ 2011 (%)

Mỹ

113,321

115,892

+11,8

690,788

+14,0

EU

98,345

97,354

-12,8

652,967

-12,7

Đức

17,016

18,158

-0,7

110,924

-20,4

Italia

15,156

11,875

-24,0

85,621

-16,3

Hà Lan

11,456

11,175

-13,8

82,040

-15,7

Tây Ban Nha

11,924

10,996

-14,2

80,571

-5,3

Pháp

10,849

12,044

-9,7

70,753

-2,7

Nhật Bản

96,981

92,549

+7,5

604,831

+30,3

Hàn Quốc

41,189

41,308

+7,7

278,000

+13,5

TQ và HK

29,985

37,367

+49,5

218,106

+17,9

Hồng Kông

11,268

10,675

+11,5

78,326

+22,6

ASEAN

31,189

31,228

+23,6

187,969

+22,5

Australia

14,370

15,994

-4,4

97,778

+25,7

Canada

12,599

12,985

+22,1

77,822

+5,4

Mexico

5,541

6,584

+54,8

57,521

+6,4

Nga

3,318

2,811

-70,7

49,632

-26,3

Các TT khác

77,557

76,609

-28,9

506,886

+5,8

TỔNG CỘNG

524,396

530,682

-1,5

3422,300

+8,5

 

SẢN PHẨM

Tháng 6/2012 (GT)

Tháng 7/2012 (GT)

So với cùng kỳ 2011 (%)

Từ 1/1 đến 31/7/2012

So với cùng kỳ 2011 (%)

Tôm các loại (mã HS 03 và 16)

202,081

200,490

-6,8

1215,719

+2,5

trong đó:   - Tôm chân trắng

72,097

67,827

-6,9

402,032

+25,1

                 - Tôm sú

107,269

110,868

-7,5

670,968

-8,2

Cá tra (mã HS 03 và 16)

134,058

137,499

-9,9

991,172

+1,0

Cá ngừ (mã HS 03 và 16)

55,584

57,389

+126,8

343,391

+48,2

trong đó:   - Cá ngừ mã HS 16

19,485

18,033

+44,6

116,055

+48,3

                 - Cá ngừ mã HS 03

36,099

39,356

+206,7

227,336

+48,1

Cá các loại khác (mã HS 0301 đến 0305 và 1604, trừ cá ngừ, cá tra)

71,349

79,228

+28,7

481,064

+27,4

Nhuyễn thể (mã HS 0307 và 16)

50,803

46,303

-14,2

335,351

+9,7

trong đó: - Mực và bạch tuộc

44,268

39,858

-15,9

289,762

+12,1

                - Nhuyễn thể hai mảnh vỏ

6,536

6,445

-1,3

45,589

-3,8

Cua, ghẹ và Giáp xác khác (mã HS 03 và 16)

10,520

9,772

+15,5

55,602

+14,2

TỔNG CỘNG

524,396

530,682

-1,5

3422,300

+8,5

Nguồn: Vasep