VINANET- Theo số liệu thống kê, trong 4 tháng đầu năm 2012, trao đổi thương mại Việt Nam- Braxin đạt 532,62 triệu USD, tăng 38,8% so với cùng kỳ năm ngoái. Trong đó xuất khẩu đạt hơn 207,47 triệu USD, tăng 27,7% và nhập khẩu đạt hơn 325,6 triệu USD, tăng 46,6%.
Trong 4 tháng đầu năm 2012, hàng thuỷ sản vượt qua mặt hàng giày dép để vươn lên vị trí dẫn đầu xuất khẩu sang Braxin, với trị giá 20.511.095 USD, chiếm 9,8% tổng trị giá xuất khẩu. Đối với thị trường Braxin- quốc gia lớn thứ năm trên thế giới về diện tích lẫn dân số với hơn 190 triệu người, đang có mức tiêu thụ thủy sản tăng lên, cùng với việc Chính phủ nước này đang khuyến khích người dân tiêu dùng thủy sản thay cho thịt gia súc gia cầm, cũng sẽ tạo nhiều cơ hội đẩy mạnh xuất khẩu cho mặt hàng thủy sản Việt Nam. Năm 2011, kim ngạch xuất khẩu thủy sản của Việt Nam sang Brazil đạt 86,25 triệu USD, tăng 153,54% so với năm 2010.
Đứng thứ hai là mặt hàng cao su, với lượng xuất 1.970 tấn, trị giá 5.915.046 USD, tăng 58,49%, nhưng do giá xuất khẩu giảm nên trị giá xuất sang thị trường này giảm 3,46%. Đứng thứ ba là sản phẩm từ cao su trị giá 1.230.177 USD, giảm 40,06% so với cùng kỳ năm trước.
Trong 4 tháng đầu năm 2012, mặt hàng túi xách, ví, vali,mũ ô dù xuất khẩu sang Braxin tăng khá mạnh, tăng 227,86% so với cùng kỳ năm trước, thu về 8.641.284 USD. Đáng chú ý, mặt hàng sản phẩm từ sắt thép tăng tới 926,81%, trị giá 2.506.621 USD.
Số liệu xuất khẩu hàng hoá Việt Nam sang Braxin 4 tháng đầu năm 2012
Thị trường
|
ĐVT
|
4T/2011
|
4T/2012
|
%tăng, giảm 4T/2012 so với 4T/2011
|
|
|
Lượng
|
Trị giá (USD)
|
Lượng
|
Trị giá (USD)
|
Lượng (%)
|
Trị giá (%)
|
Tổng
|
|
|
162.348.125
|
|
207.473.953
|
|
27.8
|
Hàng thuỷ sản
|
USD
|
|
|
|
20.511.095
|
|
|
Cao su
|
Tấn
|
1.243
|
6.127.187
|
1.970
|
5.915.046
|
58.49
|
-3.46
|
Sản phẩm từ cao su
|
USD
|
|
2.052.344
|
|
1.230.177
|
|
-40.06
|
Tuí xách, ví, vali, mũ và ôdù
|
USD
|
|
2.635.677
|
|
8.641.284
|
|
227.86
|
Xơ, sợi dệt các loại
|
Tấn
|
|
|
3.459
|
8.685.049
|
|
|
Hàng dệt may
|
USD
|
|
6.444.230
|
|
11.066.600
|
|
71.73
|
Giày dép các loại
|
USD
|
|
53.353.105
|
|
79.888.784
|
|
49.74
|
Sắt thép các loại
|
Tấn
|
|
|
262
|
397.351
|
|
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
USD
|
|
244.117
|
|
2.506.621
|
|
926.81
|
Máy vi tính, sp điện tử và linh kiện
|
USD
|
|
21081809
|
|
17.459.988
|
|
-17.18
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
USD
|
|
|
|
4.306.263
|
|
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác
|
USD
|
|
9147629
|
|
18005455
|
|
96.83
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng
|
USD
|
|
6709194
|
|
8946949
|
|
33.35
|
Trong 4 tháng đầu năm 2012, Việt Nam nhập khẩu từ Braxin chủ yếu các mặt hàng: thức ăn gia súc và nguyên liệu; bông các loại; sắt thép các loại; nguyên phụ liệu thuốc lá; gỗ và sản phẩm gỗ; hoá chất; chất dẻo nguyên liệu; hàng rau quả; nguyên phụ liệu dệt, may, da giày; sắt thép các loai;..
Số liệu nhập khẩu hàng hoá từ Braxint 4 tháng đầu năm 2012
Mặt hàng
|
ĐVT
|
Tháng 4/2012
|
4T/2012
|
|
|
Lượng
|
Trị giá (USD)
|
Lượng
|
Trị giá (USD)
|
Tổng
|
|
|
106.609.998
|
|
325.150.589
|
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
|
USD
|
|
22.913.203
|
|
50.546.097
|
Bông các loại
|
Tấn
|
2.014
|
5.296.122
|
10.635
|
34.188.979
|
Sắt thép các loại
|
Tấn
|
3.808
|
2.097.139
|
37.334
|
23.083.001
|
Nguyên phụ liệu thuốc lá
|
USD
|
|
3.721.062
|
|
18.517.376
|
Gỗ và sp gỗ
|
USD
|
|
1.489.632
|
|
8.771.315
|
Hoá chất
|
USD
|
|
308.032
|
|
3.644.302
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
Tấn
|
216
|
404.385
|
2.023
|
2.873.260
|
Hàng rau quả
|
USD
|
|
171.817
|
|
1.149.494
|
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
|
USD
|
|
5.531.095
|
|
18.015.922
|
Sắt thép các loại
|
Tấn
|
3.808
|
2.097.139
|
37.334
|
23.083.001
|
Kim loại thường khác
|
Tấn
|
2
|
44.180
|
12
|
278.845
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
|
USD
|
|
2.558.998
|
|
7.295.229
|
Linh kiện phụ tùng ôtô
|
USD
|
|
239.326
|
|
2.298.662
|