Vàng giao dịch ở mức 4.191,90 USD/tấn oz, tăng nhẹ 0,04% trong ngày nhưng giảm 0,33% theo tuần. Dù diễn biến ngắn hạn trồi sụt, kim loại này vẫn duy trì mức tăng rất mạnh từ đầu năm (+59,74%) và cao hơn cùng kỳ năm trước (+55,50%). Điều này tiếp tục phản ánh nhu cầu phòng thủ gia tăng và kỳ vọng lãi suất giảm trong thời gian tới.

Bạc tăng 0,35% trong ngày lên 58,215 USD/tấn oz, dù giảm nhẹ 0,44% theo tuần. Tương tự vàng, bạc duy trì đà tăng rất mạnh theo năm, đạt hơn +101% từ đầu năm và +82% so với 2024, nhờ nhu cầu lớn từ các ngành năng lượng mặt trời, điện tử và đầu tư.

Bạch kim ghi nhận mức giảm nhẹ -0,16% trong phiên, đứng ở mức 1.654,10 USD/tấn oz. Tuy nhiên, kim loại này vẫn tăng 0,21% theo tuần và giữ đà tăng dài hạn rất mạnh (+84,93% từ đầu năm), cho thấy nhu cầu từ các ngành công nghiệp, đặc biệt là sản xuất ô tô, vẫn cao.

BẢNG GIÁ CHI TIẾT:

Kim loại

Giá

Ngày

%

Hàng tuần

Hàng tháng

Từ đầu năm đến nay

Cùng kỳ năm 2025

Vàng

USD/tấn oz

4195,69

5,53

0,13%

-0,33%

1,85%

59,74%

55,50%

Bạc

USD/tấn oz

58.212

0,202

0,35%

-0,44%

15,16%

101,46%

82,36%

Đồng

USD/Lbs

5.3308

0,0201

-0,38%

2,64%

4,86%

33,73%

26,05%

Thép

Nhân dân tệ/Tệ

3047,00

21.00

-0,68%

-2,03%

0,20%

-7,95%

-8,22%

Liti

Nhân dân tệ/Tệ

92750

500

-0,54%

-1,70%

14,86%

23,58%

21,24%

Quặng sắt CNY

Nhân dân tệ/Tệ

764,00

1,00

0,13%

-4,50%

0,07%

-1,93%

-7,28%

Bạch kim

USD/tấn oz

1656,80

0,1

0,01%

0,21%

4,50%

84,93%

75,17%

Thép HRC

USD/T

908,00

0,00

0,00%

0,55%

6,70%

28,07%

34,52%

Quặng sắt

USD/T

106,42

0,82

-0,76%

-0,49%

2,36%

2,71%

0,08%

Silic

Nhân dân tệ/Tệ

8465,00

210,00

-2,42%

-5,68%

-9,03%

-25,09%

-29,78%

Thép phế liệu

USD/T

367,00

0,00

0,00%

-0,14%

3,23%

%

2,09%

Titan

Nhân dân tệ/KG

45,50

0,00

0,00%

0,00%

-1,09%

2,25%

4,60%

Nguồn: Vinanet/VITIC/Trading Economics