Giá gạo nguyên liệu và xuát khẩu hôm nay 29/9 tại các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long ổn định.
Giá gạo NL IR 504 ổn định ở mức 8.650 -8.700 đồng/kg; gạo thành phẩm 9.300 đồng/kg. Với giá tấm 9.050-9.100 đồng/kg; cám khô 8.150-.8.250 đồng/kg.
Tại thị trường An Giang, giá lúa gạo ổn định. Giá nếp An Giang khô 8.600-8.700 đồng/kg; giá nếp Long An khô 8.500-8.800 đồng/kg; lúa IR 504 5.300 – 5.500 đồng/kg, lúa Đài thơm 8 5.600 – 5.800 đồng/kg; Nàng hoa 9 duy trì ở mức 5.600 – 5.700 đồng/kg; lúa OM 5451 ở mức 5.400 – 5.600 đồng/kg.
Trên thị trường thế giới, giá chào bán gạo xuất khẩu duy trì ổn định sau phiên điều chỉnh tăng. Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam, giá chào bán gạo xuất khẩu 5% tấm đang ở mức 423 USD/tấn, gạo 25% tấm ở mức 403 USD/tấn.
Thống kê mới nhất từ Tổng Cục Hải quan Việt Nam cho thấy, tính từ đầu năm 2022 đến hết ngày 15/9, xuất khẩu gạo của nước ta đã đạt 5,02 triệu tấn, tăng 19% so với cùng kỳ năm ngoái. Kim ngạch xuất khẩu đạt 2,44 tỷ USD, tăng 9% so với cùng kỳ năm ngoái.
Theo kế hoạch năm 2022, Việt Nam xuất khẩu gạo đạt khoảng 6,3 đến 6,5 triệu tấn, cao hơn 100.000 đến 200.000 tấn so với năm 2021. Dự kiến, 4 tháng còn lại của năm 2022, xuất khẩu khoảng 1,5 đến 1,7 triệu tấn. Nếu không có các yếu tố bất lợi mới, khả năng xuất khẩu gạo Việt Nam năm 2022 sẽ đạt và vượt kế hoạch...
Dự báo tình hình thế giới 3 tháng cuối năm, TS Lê Đăng Doanh cho rằng sẽ tiếp tục có biến động, chưa ổn định. Vì thế, muốn hoạt động xuất khẩu tốt, doanh nghiệp phải có dự báo trước. Tuy nhiên, riêng về xuất khẩu gạo thì đây là thời cơ cho gạo Việt Nam...

Giá lúa gạo tại tỉnh An Giang - Ngày 29-09-2022

Tên mặt hàng

ĐVT

Giá mua của thương lái(đồng)

Giá bán tại chợ(đồng)

Giá tăng (+), giảm (-) so với ngày28-9

Lúa gạo

- Nếp AG (tươi)

Kg

-

 

 

- Nếp Long An (tươi)

Kg

-

 

 

- Nếp AG (khô)

Kg

8.600-8.800

 

 

- Nếp Long An (khô)

Kg

8.500 - 8.800

 

 

- Lúa IR 50404

kg

5.300 - 5.500

Lúa tươi

 

- Lúa Đài thơm 8

kg

5.600 -5.800

 

- Lúa OM 5451

kg

5.400 - 5.600

 

- Lúa OM18

Kg

5.500 - 5.700

 

- Nàng Hoa 9

kg

5.600 - 5.700

 

- Lúa Nhật

kg

7.600-7.800

 

- Lúa IR 50404(khô)

kg

-

Lúa khô

 

- Lúa Nàng Nhen (khô)

kg

11.500 -12.000

 

- Nếp ruột

kg

 

14.000- 15.000

 

- Gạo thường

kg

 

11.500 -12.000

 

- Gạo Nàng Nhen

kg

 

20.000

 

- Gạo thơm thái hạt dài

kg

 

18.000- 19.000

 

- Gạo thơm Jasmine

kg

 

15.000

 

- Gạo Hương Lài

kg

 

19.000

 

- Gạo trắng thông dụng

kg

 

14.000

 

- Gạo Nàng Hoa

kg

 

17.500

 

- Gạo Sóc thường

kg

 

13.500 - 14.500

 

- Gạo Sóc Thái

kg

 

18.000

 

- Gạo thơm Đài Loan

kg

 

20.000

 

- Gạo Nhật

kg

 

20.000

 

- Cám

kg

 

7.000 - 7.500

 

 

Nguồn: VITIC/Baocongthuong