Giá vàng giao ngay không đổi ở mức 2.173,89 USD/ounce. Giá vàng tương lai của Mỹ giảm 0,1% xuống 2.178,20 USD/ounce.
Dữ liệu lạm phát cao hơn khiến Fed khó khăn trong việc đưa ra quyết định nới lỏng chính sách tiền tệ và điều này sẽ gây áp lực lên các tài sản không mang lãi suất như vàng.
Bất chấp dữ liệu lạm phát “nóng” hơn dự kiến, các nhà giao dịch vẫn tiếp tục đặt cược Fed sẽ tiến hành cắt giảm lãi suất vào tháng 6. Theo công cụ FedWatch CME, thị trường hiện định giá khoảng 65% khả năng Fed sẽ tiến hành nới lỏng chính sách tiền tệ.
Haberkorn cũng nói thêm rằng, vàng vẫn đang được hưởng lợi từ nhu cầu trú ẩn an toàn trước lo ngại căng thẳng địa chính trị.
Trọng tâm tuần này đang chuyển sang báo cáo doanh số bán lẻ của Mỹ, chỉ số giá sản xuất và số đơn xin trợ cấp thất nghiệp lần đầu hằng tuần. Tất cả các dữ liệu sẽ được công bố vào 14/3 (giờ Mỹ).
Các nhà đầu tư sẽ xem xét dữ liệu doanh số bán lẻ của Mỹ, báo cáo chỉ số giá sản xuất (PPI) và số đơn xin trợ cấp thất nghiệp vào cuối ngày để đánh giá sức khỏe nền kinh tế Mỹ và liệu điều đó có ngăn cản Fed cắt giảm lãi suất vào tháng 6 hay không.
Các nhà giao dịch nhận thấy 67% khả năng cắt giảm lãi suất trong tháng 6, giảm từ mức 72% trước khi dữ liệu cho thấy giá tiêu dùng của Mỹ tăng nhẹ so với kỳ vọng của thị trường trong tháng 2. Cơ hội cắt giảm lãi suất vào tháng 7 là 83%.
Chỉ số USD ổn định sau khi đảo ngược tất cả mức tăng đạt được do dữ liệu lạm phát mạnh vào thứ Tư (13/3). Trong khi đó, lãi suất trái phiếu kho bạc kỳ hạn 10 năm ổn định ở mức 4,1899% sau khi tăng 4,5 điểm cơ bản trong phiên trước.
Giá bạch kim giao ngay tăng 0,4% lên 942,05 USD/ounce, giá palađi tăng 0,1% lên 1.060,25 USD và giá bạc ổn định ở mức 25,05 USD/ounce, sau khi đạt mức cao hơn 4 tháng trước đó trong phiên.

 

Bảng so sánh giá các mặt hàng kim loại quý ngày 14/3/2/2024

Mặt hàng

Hôm nay

So với

hôm qua

So với

1 tuần trước

So với

1 tháng trước

So với

1 năm trước

Vàng

USD/ounce

2173,36

-0,05%

0,67%

8,46%

13,32%

Bạc

USD/ounce

25,036

-0,02%

2,92%

9,29%

14,88%

Bạch kim

USD/ounce

938,83

0,09%

2,15%

4,55%

-2,47%

Titan

USD/KG

6,63

0,00%

0,00%

0,00%

-22,00%

Palladium

USD/ounce

18325

0,00%

4,56%

14,49%

-20,07%

Rhodium

USD/ounce

48,00

0,00%

2,67%

2,67%

-46,96%

 

Nguồn: VINANET/VITIC/Reuters