Theo khảo sát lúc 11h tại 8 ngân hàng lớn, Vietinbank tăng nhiều nhất, tăng 148 VND/EUR cả giá mua và giá bán, lên mức 27.074 - 28.099 VND/EUR.
Vietcombank tăng 83,60 VND/EUR giá mua và tăng 87,86 VND/EUR giá bán, lên mức 26.683,78 - 28.044,69 VND/EUR.
Ngân hàng Á Châu tăng 85 VND/EUR giá mua và tăng 87 VND/EUR giá bán, lên mức 27.081 - 27.555 VND/EUR.
Ngân hàng Đông Á tăng 100 VND/EUR giá mua và tăng VND/EUR giá bán, lên mức 27.080 - 27.560 VND/EUR.
Techcombank tăng 113 VND/EUR giá mua và tăng 114 VND/EUR giá bán, lên mức 26.883 - 28.095 VND/EUR.
Ngân hàng Quốc Tế tăng 99 VND/EUR giá mua và tăng 102 VND/EUR giá bán, lên mức 27.095 - 27.618 VND/EUR.
Sacombank tăng 90 VND/EUR giá mua và tăng 92 VND/EUR giá bán, lên mức 27.180 - 27.589 VND/EUR.
BIDV tăng 93 VND/EUR giá mua và tăng 99 VND/EUR giá bán, lên mức 26.925 - 28.006 VND/EUR.
Tỷ giá mua Euro tại các ngân hàng được khảo sát dao động trong khoảng 26.683,78 - 27.180 VND/EUR còn tỷ giá bán ra trong phạm vi từ 27.555 - 28.099 VND/EUR. Trong đó, Ngân hàng Sacombank là ngân hàng có giá mua Euro cao nhất 27.180 VND/EUR; Á Châu có giá bán thấp nhất 27.555 VND/EUR.
Trên thị trường tự do, giá Euro được mua - bán ở mức 27.350 – 27.450 VND/EUR, tăng 50 đồng cả giá mua và giá bán so với hôm qua.
Trên thị trường quốc tế, đồng euro ghi nhận lúc 10h30 giao dịch ở mức 1,1823 USD/EUR, tăng 0,17% so với hôm qua.
Tỷ giá Euro ngày 10/9/2020
ĐVT: VND/EUR
Ngân hàng
|
Mua Tiền mặt
|
Mua chuyển khoản
|
Bán ra
|
Vietcombank (VCB)
|
26.683,78(+83,60)
|
26.953,31(+84,44)
|
28.044,69(+87,86)
|
Ngân hàng Á Châu (ACB)
|
27.081(+85)
|
27.190(+85)
|
27.555(+87)
|
Ngân hàng Đông Á (DAB)
|
27.080(+100)
|
27.190(+100)
|
27.560(+100)
|
Techcombank (Techcombank)
|
26.883(+113)
|
27.093(+115)
|
28.095(+114)
|
Ngân hàng Quốc Tế (VIB)
|
27.095(+99)
|
27.204(+100)
|
27.618(+102)
|
Sacombank (Sacombank)
|
27.180(+90)
|
27.280(+90)
|
27.589(+92)
|
Vietinbank (Vietinbank)
|
27.074(+148)
|
27.089(+148)
|
28.099(+148)
|
BIDV (BIDV)
|
26.925(+93)
|
26.998(+94)
|
28.006(+99)
|