Khảo sát 6 ngân hàng lớn tại Hà Nội lúc lúc 14:00 có 5 ngân hàng tăng giá, 1 giảm giá mua vào. Chiểu tỷ giá bán ra có 4 ngân hàng tăng giá và 2 ngân hàng giảm giá.
Ngân hàng Vietcombank tăng 83 VND/EUR giá mua và tăng 86 VND/EUR giá bán, lên mức 26.695 – 28.056 VND/EUR.
Ngân hàng Á Châu tăng 56 VND/EUR giá mua và tăng 51 VND/EUR giá bán, lên mức 27.106 – 27.581 VND/EUR.
Ngân hàng Đông Á tăng 165 VND/EUR giá mua và giảm 590 VND/EUR giá bán, duy trì mức 27.050 – 27.540 VND/EUR.
Ngân hàng SeABank tăng 46 VND/EUR giá mua và giảm 239 VND/EUR giá bán, duy trì mức 27.068 – 27.908 VND/EUR.
Ngân hàng Techcombank giảm 23 VND/EUR giá mua và tăng 109 VND/EUR giá bán, duy trì mức 26.868 – 28.080 VND/EUR.
Ngân hàng VP Bank tăng 244 VND/EUR giá mua và tăng 149 VND/EUR giá bán, lên mức 26.971 – 27.841 VND/EUR.
Tỷ giá mua Euro tại các ngân hàng được khảo sát dao động trong khoảng 26.695 - 27.106 VND/EUR còn tỷ giá bán ra trong phạm vi từ 27.540 - 28.080 VND/EUR. Trong đó, Ngân hàng Á Châu là ngân hàng có giá mua Euro cao nhất 27.106 VND/EUR; Đông Á là ngân hàng có giá bán thấp nhất 27.540 VND/EUR.
Trên thị trường tự do, khảo sát lúc 14h00, đồng euro đồng thời giữ nguyên giá cả hai chiều mua - bán và duy trì giao dịch ở mức là 27.420 - 27.520 VND/EUR.Trên thị trường quốc tế, đồng euro ghi nhận lúc 14h30 giao dịch ở mức 1,1818 USD/EUR, giảm 0,07% so với giá đóng cửa gần nhất.
Tỷ giá Euro ngày 12/10/2020
ĐVT: VND/EUR
Ngân hàng
|
Mua Tiền mặt
|
Mua chuyển khoản
|
Bán ra
|
Vietcombank (VCB)
|
26,695.08(+83.60)
|
26,964.72(+84.44
|
28,056.56(+87.86)
|
Ngân Hàng Á Châu (ACB)
|
27,106(+56)
|
27,215(+55
|
27,581(+51)
|
Ngân hàng Đông Á (DAB)
|
27,050(+165)
|
27,160(+65
|
27,540(-590)
|
SeABank (SeABank)
|
27,068(+46)
|
27,148(+111
|
27,908(-23)
|
Techcombank (Techcombank)
|
26,868(-23)
|
27,078(+114
|
28,080(+19)
|
VPBank (VPBank)
|
26,971(+244)
|
27,157(+304
|
27,841(+4)
|