Cụ thể, Techcombank tăng 9 VND/EUR cả 2 chiều mua bán, lên mức 25.121 – 26.114 VND/EUR. VPBank giữ nguyên giá 25.149 – 25.976 VND/EUR.
Ngân hàng Đông Á giảm mạnh nhất, giảm 20 VND/EUR cả 2 chiều mua và bán, còn ở mức 25.350 – 25.670 VND/EUR.
Vietinbank giảm 19 VND/EUR cả 2 chiều mua và bán, còn ở mức 25.300 – 26.135 VND/EUR.
Seabank giảm 18 VND/EUR cả 2 chiều mua và bán, còn ở mức 25.249 – 25.329 VND/EUR.
Ngân hàng VIB giảm 14 VND/EUR cả giá mua và bán, còn ở mức 25.278 – 25.754 VND/EUR.
Vietcombank giảm 9,2 VND/EUR giá mua và giảm 9,5 VND/EUR giá bán, còn ở mức 25.291,81 – 26.160,63 VND/EUR.
Ngân hàng HSBC giảm 6 VND/EUR cả giá mua và bán, còn ở mức 25.030 – 25.890 VND/EUR.
Tỷ giá mua Euro tại các ngân hàng được khảo sát dao động trong khoảng 25.030 – 25.350 VND/EUR, còn tỷ giá bán ra trong phạm vi 25.329 - 26.160,63 VND/EUR. Trong đó, Đông Á là ngân hàng có giá mua Euro cao nhất 25.350 VND/EUR, trong khi Seabank là nhà băng có giá bán thấp nhất 25.329 VND/EUR.
Trên thị trường tự do, giá Euro cũng có xu hướng giảm trong sáng nay. Theo khảo sát lúc 9h30, giá Euro được mua - bán ở mức 25.500 - 25.540 VND/EUR, giá mua giữ nguyên trong khi giá bán giảm 60 VND/EUR so với mức khảo sát cùng thời điểm ngày hôm qua.
Tỷ giá Euro ngày 14/11/2019
ĐVT: VND/EUR
Ngân hàng
|
Mua Tiền mặt
|
Mua chuyển khoản
|
Bán ra
|
Vietcombank (VCB)
|
25.291.81(-9.20)
|
25.372.99(-9.23)
|
26.160.63(-9.50)
|
Ngân Hàng Á Châu (ACB)
|
25.334(-3)
|
25.397(-4)
|
25.683(-3)
|
Ngân hàng Đông Á (DAB)
|
25.350(-20)
|
25.420(-20)
|
25.670(-20)
|
SeABank (SeABank)
|
25.249(-18)
|
25.249(-18)
|
25.329(-18)
|
Techcombank (Techcombank)
|
25.121(+9)
|
25.414(+9)
|
26.114(+9)
|
VPBank (VPBank)
|
25.149
|
25.322
|
25.976
|
Ngân hàng Quốc Tế (VIB)
|
25.278(-14)
|
25.380(-14)
|
25.754(-14)
|
Sacombank (Sacombank)
|
25.341(-6)
|
25.441(-6)
|
25.750(-1)
|
Vietinbank (Vietinbank)
|
25.300(-19)
|
25.325(-19)
|
26.135(-19)
|
HSBC Việt Nam (HSBC)
|
25.030(-6)
|
25.192(-6)
|
25.890(-6)
|
Nguồn: VITIC