VIB là ngân hàng có mức tăng mạnh nhất, tăng 131 VND/EUR giá mua và tăng 133 VND/EUR giá bán, lên mức 25.564 – 26.045 VND/EUR.
Ngân hàng Seabank tăng 129 VND/EUR cả giá mua và bán, lên mức 25.606 – 25.686 VND/EUR.
Ngân hàng Á Châu tăng 110 VND/EUR giá mua và tăng 124 VND/EUR giá bán, lên mức 25.605 – 25.958 VND/EUR.
HSBC tăng 108 VND/EUR giá mua và tăng 112 VND/EUR giá bán, lên mức 25.313 – 26.182 VND/EUR.
Ngân hàng Đông Á tăng 70 VND/EUR giá mua và tăng 60 VND/EUR giá bán, lên mức 25.620 – 25.940 VND/EUR.
Vietinbank tăng 54 VND/EUR cả giá mua và bán, lên mức 25.577 – 26.412 VND/EUR.
Ngân hàng Vietcombank tăng 108,14 VND/EUR giá mua và tăng 111,73 VND/EUR giá bán, lên mức 25.580,29 – 26.458,66 VND/EUR.
VPbank tăng 111 VND/EUR giá mua và tăng 105 VND/EUR giá bán, lên mức 25.408 – 26.260 VND/EUR.
Ngược lại, ngân hàng Techcombank giảm 19 VND/EUR giá mua và giảm 22 VND/EUR giá bán, còn ở mức 25.364 – 26.360 VND/EUR.
Hiện, tỷ giá mua Euro tại các ngân hàng được khảo sát dao động trong khoảng 25.313 – 25.620 VND/EUR, còn tỷ giá bán ra trong phạm vi từ 25.686 – 26.412 VND/EUR; trong đó, Ngân hàng Đông Á có giá mua cao nhất 25.620 VND/EUR và ngân hàng Seabank có giá bán thấp nhất 25.686 VND/EUR.
Trên thị trường tự do, giá Euro tiếp tục tăng mạnh trong sáng nay. Theo khảo sát lúc 9h30, giá Euro được mua - bán ở mức 25.770 - 25.830 VND/EUR, giá mua tăng 150 VND/EUR và giá bán tăng 110 VND/EUR so với mức khảo sát cùng thời điểm ngày hôm qua.
Tỷ giá Euro ngày 18/10/2019
ĐVT: VND/EUR
Ngân hàng
|
Mua Tiền mặt
|
Mua chuyển khoản
|
Bán ra
|
Ngân Hàng Á Châu (ACB)
|
25.605(+110)
|
25.669(+110)
|
25.958(+124)
|
Ngân hàng Đông Á (DAB)
|
25.620(+70)
|
25.700(+70)
|
25.940(+60)
|
SeABank (SeABank)
|
25.606(+129)
|
25.606(+129)
|
25.686(+129)
|
Techcombank (Techcombank)
|
25.364(-19)
|
25.649(-30)
|
26.360(-22)
|
VPBank (VPBank)
|
25.408 (+111)
|
25.583 (+111)
|
26.260 (+111)
|
Ngân hàng Quốc Tế (VIB)
|
25.564(+131)
|
25.667(+132)
|
26.045(+133)
|
Sacombank (Sacombank)
|
25.611(+12)
|
25.711(+12)
|
26.013(+4)
|
Vietinbank (Vietinbank)
|
25.577(+54)
|
25.602(+54)
|
26.412(+54)
|
HSBC Việt Nam (HSBC)
|
25.313(+108)
|
25.477(+109)
|
26.182(+112)
|
Vietcombank (VCB)
|
25.580,29 (+108.14)
|
25.662,34 (+108.47)
|
26.458,66 (+111.73)
|
Nguồn: VITIC