Tỷ giá tham khảo tại Sở giao dịch NHNN hiện mua vào ở mức 23.175 đồng (không đổi) và bán ra ở mức 23.812 đồng (không đổi).
Tại các ngân hàng thương mại trong nước, lúc 09h40 giá mua - bán USD được công bố như sau:
Ngân hàng Vietcombank giá USD được niêm yết ở mức 23.090 - 23.240 VND/USD (mua vào - bán ra), không đổi so với ngày hôm qua.
Tại BIDV, giá USD cũng đang được niêm yết ở mức 23.120 - 23.240 VND/USD (mua vào - bán ra).
Tại Vietinbank, giá đồng bạc xanh được niêm yết ở mức 23.098 - 23.228 VND/USD (mua vào - bán ra), giảm 4 đồng ở chiều mua vào và giảm 14 đồng ở chiều bán ra so với ngày hôm qua.
Tại ngân hàng Techcombank niêm yết giá đồng USD ở mức 23.091 - 23.231 VND/USD (mua vào - bán ra), giảm 1 đồng ở cả 2 chiều so với ngày hôm qua.
Tại ngân hàng Eximbank niêm yết giá đồng USD ở mức 23.105 - 23.215 VND/USD (mua vào - bán ra), không đổi so với ngày hôm qua.
Ngân hàng ACB niêm yết giá đồng USD ở mức 23.105 - 23.225 VNĐ/USD (mua vào - bán ra), tăng 5 đồng ở cả 2 chiều so với ngày hôm qua.
Ngân hàng Sacombank niêm yết giá đồng USD ở mức 23.066 - 23.228 VND/USD (mua vào - bán ra), tăng 2 đồng ở cả 2 chiều so với ngày hôm qua.
Ngân hàng Maritimebank niêm yết giá đồng USD ở mức 23.125 - 23.235 VND/USD (mua vào - bán ra).
09h50, giá USD tự do niêm yết ở mức mua vào là 23.190 đồng/USD và bán ra là 23.200 đồng/USD, tăng 10 đồng ở chiều mua vào và giảm 10 đồng ở chiều bán ra so với chiều ngày hôm qua.
Bảng so sánh tỷ giá các ngoại tệ ngân hàng Vietcombank (VCB) mới nhất hôm nay giữa các ngân hàng lớn, có 7 ngoại tệ tăng giá, 3 giảm giá mua vào. Chiều tỷ giá bán ra có 14 ngoại tệ tăng giá và 3 ngoại tệ giảm giá.
Tỷ giá các ngoại tệ ngân hàng Vietcombank
ĐVT: VND
Tên ngoại tệ
|
Mã ngoại tệ
|
Mua Tiền mặt
|
Mua chuyển khoản
|
Bán ra
|
AUD
|
Đô la Úc
|
15.591,94 (-7,94)
|
15.691,21 (-7,99)
|
15.983,40 (-8,12)
|
CAD
|
Đô la Canada
|
17.261,01 (+10,69)
|
17.423 (+10,79)
|
17.744,64 (+10,98)
|
CHF
|
Franc Thuỵ Sĩ
|
23.091,17 (+6,72)
|
23.259,12 (+6,76)
|
23.680,02 (+6,89)
|
DKK
|
Krone Đan Mạch
|
0
|
3,391,79 (+5,26
|
3.498,11 (+5,42)
|
EUR
|
Euro
|
25.489,73 (+40,47)
|
25.571,50 (+40,59)
|
26.365,12 (+41,81)
|
GBP
|
Bảng Anh
|
30.123,36 (+110,36)
|
30.340,89 (+111,14)
|
30.636,18 (+112,14)
|
HKD
|
Đô la Hồng Kông
|
2.913,70 (-0,70)
|
2.934,27 (-0,7)
|
2.986,26 (-0,72
|
INR
|
Rupee Ấn Độ
|
0
|
324,56 (+1,06)
|
337,30 (+1,11)
|
JPY
|
Yên Nhật
|
202,95 (+0,13)
|
209,55 (+0,13)
|
216,20 (+0,13)
|
KRW
|
Won Hàn Quốc
|
17,83 (+0,01)
|
18,78 (+0,01)
|
20,80 (+0,01
|
KWD
|
Kuwaiti dinar
|
0
|
76.198,95 (+58,84)
|
79.188,88 (+61,16)
|
MYR
|
Ringit Malaysia
|
0
|
5.531,31 (+8,09)
|
5.602,92 (+8,2)
|
NOK
|
Krone Na Uy
|
0
|
2.498,18 (+7,15)
|
2.576,49 (+7,37)
|
RUB
|
Rúp Nga
|
0
|
363,03 (+1,02)
|
404,53 (+1,15)
|
SEK
|
Krona Thuỵ Điển
|
0
|
2.412,12 (+2,73)
|
2.472,85 (+2,8)
|
SGD
|
Đô la Singapore
|
16.803,47 (+26,02)
|
16.927,10 (+26,2)
|
17.137,20 (+26,49)
|
THB
|
Bạc Thái
|
748,54 (-0,91)
|
748,54 (-0,91)
|
779,77 (-0,94)
|
USD
|
Đô la Mỹ
|
23.090
|
23.120
|
23.240
|
Nguồn: VITIC