Theo khảo sát lúc 15h tại 13 ngân hàng lớn, thì tất cả các ngân hàng đều tăng cả 2 chiều mua bán so với ngày hôm qua.
Trong đó Ngân hàng Sacombank tăng mạnh nhất 185 VND/EUR cả giá mua và giá bán lên mức 27.414 – 27.821 VND/EUR.
Tỷ giá mua Euro tại các ngân hàng được khảo sát dao động trong khoảng 26.756,06 – 27.414 VND/EUR còn tỷ giá bán ra trong phạm vi từ 27.720 – 28.325 VND/EUR. Trong đó, SCB là ngân hàng có giá mua Euro cao nhất 27.414 VND/EUR, ngân hàng SCB có giá bán thấp nhất 27.720 VND/EUR.
Trên thị trường tự do, giá Euro mua - bán ở mức 28.030 – 28.130 VND/EUR, tăng 80 đồng cả giá mua và giá bán so với hôm qua.
Trên thị trường quốc tế, đồng euro giao dịch ở mức 1,1960 USD/EUR, tăng 0,1% so với hôm qua.
Tỷ giá Euro ngày 14/4/2021
ĐVT: VND/EUR
Ngân hàng
|
Mua Tiền mặt
|
Mua chuyển khoản
|
Bán ra
|
Vietcombank (VCB)
|
26.756,06(+123,46)
|
27.026,32(+124,71)
|
28.153,82(+129,90)
|
Ngân Hàng Á Châu (ACB)
|
27.269(+114)
|
27.378(+114)
|
27.783(+128)
|
Ngân hàng Đông Á (DAB)
|
27.330(+170)
|
27.440(+170)
|
27.810(+160)
|
SeABank (SeABank)
|
27.269(+143)
|
27.289(+143)
|
28.109(+143)
|
Techcombank (Techcombank)
|
27.091(+139)
|
27.304(+141)
|
28.304(+139)
|
VPBank (VPBank)
|
27.070(+131)
|
27.257(+131)
|
28.141(+132)
|
Ngân hàng Quân Đội (MB)
|
27.146(+136)
|
27.282(+150)
|
28.299(+144)
|
Ngân hàng Quốc Tế (VIB)
|
27.282(+147)
|
27.392(+148)
|
27.835(+151)
|
SaiGon (SCB)
|
27.260
|
27.340
|
27.720
|
Sacombank (Sacombank)
|
27.414(+185)
|
27.514(+185)
|
27.821(+185)
|
Vietinbank (Vietinbank)
|
27.220(+181)
|
27.245(+181)
|
28.325(+181)
|
BIDV (BIDV)
|
27.158(+173)
|
27.231(+173)
|
28.269(+175)
|
Agribank (Agribank)
|
27.210(+125)
|
27.279(+125)
|
27.896(+126)
|
HSBC Việt Nam (HSBC)
|
27.030(+120)
|
27.157(+120)
|
28.007(+125)
|