Theo khảo sát lúc 10h45 tại 14 ngân hàng lớn, có 10 ngân hàng tăng giá cả 2 chiều mua bán, còn lại 4 ngân hàng giữ nguyên giá mua bán của ngày hôm qua;
Tỷ giá mua Euro tại các ngân hàng được khảo sát dao động trong khoảng 26.988,32 – 27.623 VND/EUR còn tỷ giá bán ra trong phạm vi từ 27.720 – 28.537 VND/EUR. Trong đó, Sacombank là ngân hàng có giá mua Euro cao nhất 27.623 VND/EUR; Ngân hàng Saigon có giá bán thấp nhất, ở mức 27.720 VND/EUR .
Trên thị trường tự do, giá Euro mua - bán ở mức 28.000 – 28.150 VND/EUR, giữ nguyên giá mua nhưng giảm 50 đồng giá bán so với hôm qua.
Trên thị trường quốc tế, đồng euro giao dịch ở mức 1,2066 USD/EUR, tăng 0,01% so với hôm qua.
Tỷ giá Euro ngày 7/5/2021
ĐVT: VND/EUR
Ngân hàng
|
Mua Tiền mặt
|
Mua chuyển khoản
|
Bán ra
|
Vietcombank (VCB)
|
26.988,32(+154,82)
|
27.260,93(+156,39)
|
28.398,23(+162,90)
|
Ngân Hàng Á Châu (ACB)
|
27.534(+158)
|
27.644(+158)
|
28.041(+173)
|
Ngân hàng Đông Á (DAB)
|
27.550(+70)
|
27.660(+70)
|
28.030(+60)
|
SeABank (SeABank)
|
27.375
|
27.365
|
28.215
|
Techcombank (Techcombank)
|
27.312(+51)
|
27.527(+51)
|
28.527(+51)
|
VPBank (VPBank)
|
27.320
|
27.508
|
28.092
|
Ngân hàng Quân Đội (MB)
|
27.316(+112)
|
27.453(+112)
|
28.511(+115)
|
Ngân hàng Quốc Tế (VIB)
|
27.498(+89)
|
27.608(+89)
|
28.055(+91)
|
SaiGon (SCB)
|
27.260
|
27.340
|
27.720
|
Sacombank (Sacombank)
|
27.623(+35)
|
27.723(+35)
|
28.035(+36)
|
Vietinbank (Vietinbank)
|
27.432(+36)
|
27.457(+36)
|
28.537(+36)
|
BIDV (BIDV)
|
27.355(+112)
|
27.429(+112)
|
28.473(+112)
|
Agribank (Agribank)
|
27.294
|
27.404
|
27.942
|
HSBC Việt Nam (HSBC)
|
27.272(+138)
|
27.400(+139)
|
28.258(+144)
|