Dầu thô Brent kỳ hạn tăng 1,83 USD hay 2,7% lên 70,1 USD/thùng, sau khi trước đó tăng lên 71,75 USD/thùng, cao nhất kể từ giữa tháng 9/2019. Dầu thô WTI kỳ hạn tăng gần 2 USD, hay gần 3% lên 64,3 USD/thùng. Trước đó giá đã tăng lên 65,85 USD/thùng, cao nhất kể từ cuối tháng 4/2018.
Cuộc không kích tên lửa của Iran vào lực lượng quân đội Mỹ tại Iraq trong sáng nay, vài giờ sau tang lễ của Qassem Soleimani, chỉ huy của lực lượng Quds đã thiệt mạng trong một cuộc tấn công bằng máy bay không người lái của Mỹ trong ngày 3/1/2020.
Tehran đã bắn hơn một chục tên lửa đạn đạo từ lãnh thổ Iran tới ít nhất hai căn cứ quân sự Iraq đang tiếp đón các nhân viên liên minh do Mỹ lãnh đạo.
Mehr cơ quan thông tấn Iran cho biết Quân đoàn bảo vệ cách mạng Hồi giáo của Iran đã nhắm vào căn cứ này. Tehran tuyên bố sẽ trả đũa việc giết hại tướng quân đội Soleimani.
Khí tự nhiên tăng từ mức thấp 4 tháng do dự báo lạnh hơn
Khí tự nhiên của Mỹ tăng từ mức thấp nhất trong gần 4 tháng sau khi báo cáo cho thấy thời tiết lạnh hơn bình thường ở giữa và cuối tháng 1/2020 so với dự đoán trước đây.
Khí tự nhiên kỳ hạn tháng 2/2020 trên sàn giao dịch hàng hóa New York tăng 2,7 US cent hay 1,3% đóng cửa tại 2,162 USD/mmBtu. Trong đầu phiên giao dịch, hợp đồng này đã giảm xuống 2,083 USD, mức thấp nhất kể từ tháng 8/2019.
Các thương nhân lưu ý giá khí đã giảm khoảng 26% kể từ khi đạt mức cao nhất 8 tháng tại 2,905 USD/mmBtu trong đầu tháng 11/2019 do thời tiết ấm hơn bình thường, và dự báo tồn trữ sẽ tăng hơn mức trung bình 5 năm do sản lượng gần kỷ lục.
Sản lượng khí tại 48 tiểu bang tăng lên 95,6 tỷ feet khối mỗi ngày trong ngày 6/1, từ mức 95,5 bcfd trong ngày 5/1, theo số liệu của Refinitiv, so với trung bình 95,4 bcfd trong tuần trước và mức cao kỷ lục 96,8 bcfd vào ngày 30/11.
Với thời tiết lạnh theo mùa, Refinitiv dự đoán nhu cầu tại 48 tiểu bang gồm cả xuất khẩu sẽ tăng từ trung bình 117,1 bcfd trong tuần này lên 118,3 bcfd trong tuần tới.
Bảng giá năng lượng thế giới sáng 8/1/2020

Mặt hàng

Đơn vị tính

Giá hiện nay

+/-

Thay đổi so với 1 ngày trước

Thay đổi so với 1 năm trước

Dầu WTI

USD/thùng

63,3622

1,3927

-2,15 %

21,05%

Dầu Brent

USD/thùng

69,3077

1,5981

-2,26 %

12,75%

Khí tự nhiên

USD/mmBtu

2,1443

0,0034

0,16 %

-28,14%

Xăng

USD/gallon

1,7541

0,0351

-1,97 %

22,77%

Dầu đốt

USD/gallon

2,0476

0,0405

-1,94 %

8,74%

Nguồn: VITIC/Reuters