Giá tiêu dùng tháng 8/2008 tăng 1,56% so với tháng trước, cao hơn mức tăng 1,13% của tháng 7 do giá xăng dầu tăng cuối tháng 7 đã ảnh hưởng đến giá tiêu dùng tháng này, trong đó giá nhóm phương tiện đi lại, bưu điện chịu tác động trực tiếp nên tăng mạnh ở mức 9,07% (Tháng 7 tăng 0,55%), giá của các nhóm hàng hoá và dịch vụ khác tăng nhẹ.
Nhóm hàng hoá và dịch vụ có giá giảm hoặc tăng thấp hơn mức tăng của tháng trước là: Lương thực giảm 1,1%; thực phẩm tăng 0,53%; đồ uống và thuốc lá tăng 0,67%; may mặc, mũ nón, giày dép tăng 1%; thiết bị và đồ dùng gia đình tăng 1,11%; dược phẩm, y tế tăng 1,23%. Nhóm hàng hoá và dịch vụ có giá tăng cao hơn mức tăng của tháng trước là: Giáo dục tăng 1,16%; văn hoá, thể thao, giải trí tăng 1,08%; nhà ở và vật liệu xây dựng tăng 2,18%. So với cùng kỳ năm trước, giá tiêu dùng tháng 8/2008 tăng 28,32%; so với tháng 12/2007, giá tiêu dùng tháng 8/2008 tăng 21,65%.
Giá tiêu dùng bình quân 8 tháng năm 2008 so với 8 tháng năm 2007 tăng 22,14%.
Giá vàng tháng 8/2008 giảm 2,96% so với tháng trước, tăng 39,96% so với cùng kỳ năm trước và tăng 16,44% so với tháng 12/2007. Giá đô la Mỹ tháng 8/2008 giảm 2,96% so với tháng trước, tăng 3,26% so với cùng kỳ năm trước và tăng 3,78% so với tháng 12 năm trước.
Chỉ số giá tiêu dùng, chỉ số giá vàng và đô la Mỹ tháng 8 năm 2008
%
 
 
 
Tháng 8 năm 2008 so với:
Chỉ số giá 8 tháng
Kỳ gốc
Tháng 8
Tháng 12
Tháng 7
năm 2008 so với
(2005)
năm 2007
năm 2007
năm 2008
cùng kỳ nam 2007
CHỈ SỐ GIÁ TIÊU DÙNG
 
 
148,21
128,32
121,65
101,56
122,14
 
Hàng ăn và dịch vụ ăn uống
 
172,86
144,15
132,68
100,50
135.80
 
 Trong đó:
Lương thực
209,59
169,36
157,10
98.90
146.51
 
 
Thực phẩm
160,72
135,73
124,11
100.53
132.92
 
Đồ uống và thuốc lá
 
126,78
112,44
110,00
100,67
109.49
 
May mặc, giày dép và mũ nón
 
124,25
111,62
109,24
101,00
109.19
 
Nhà ở và vật liệu xây dựng
 
150,97
127,40
118,78
102,18
121.88
 
Thiết bị và đồ dùng gia đình
 
123,65
110,47
109,24
101,11
107.54
 
Dược phẩm, y tế
 
121,31
110,12
107,25
101,23
108.43
 
Phương tiện đi lại, bưu điện
 
140,43
125,60
121,28
109,07
114.56
 
Trong đó:
Bưu chính, viễn thông
83,62
88,77
90,56
99.90
88.25
 
Giáo dục
 
112,64
105,12
104,36
101.16
102.94
 
Văn hoá, thể thao, giải trí
 
113,66
105,80
107,33
101,08
104.09
 
Đồ dùng và dịch vụ khác
 
130,76
114,26
110,35
100,90
112.78
CHỈ SỐ GIÁ VÀNG
213,94
139,96
116,44
97,04
140,21
CHỈ SỐ GIÁ ĐÔ LA MỸ
105,29
103,26
103,78
97,04
101,59
(TCTK)

Nguồn: Vinanet