Gạo:
Chính phủ Thái Lan đã đồng ý bán 2,1 triệu tấn gạo từ kho dự trữ theo các hợp đồng liên chính phủ.
Chính sách hạn chế xuất khẩu gạo của Ấn Độ, nhằm ngăn chặn lạm phát, sẽ vẫn áp dụng tới tháng 11/2008.
Gạo Thái lan |
100% B |
FOB Băng Cốc |
730 |
USD/T |
|
5% tấm |
|
710 |
USD/T |
Gạo Việt nam |
5% tấm |
FOB cảng Sài gòn |
630-650 |
USD/T |
Cà phê:
Giá cà phê thế giới hồi phục mạnh trở lại lên mức cao nhất 2 tuần rưỡi qua do hoạt động mua vào của các nhà đầu cơ.
Trung tâm Thông tin Xuất khẩu Nicaragua cho biết, xuất khẩu cà phê của nước này trong 6 tháng đầu năm nay đạt 34.875, giảm 11% so với cùng kỳ năm 2007.
Cà phê Arabica |
Giao tháng 12/08 |
Tại NewYork |
143,95 |
3,30 |
US cent/lb |
Cà phê Robusta |
Giao tháng 11/08 |
Tại London |
2391 |
95 |
USD/T |
Cà phê Arabica |
Giao tháng 11/08 |
Tại Tokyo |
22900 |
-1000 |
Yen/69 kg |
Cà phê Robusta |
Giao tháng 1/09 |
Tại Tokyo |
24690 |
130 |
Yen/100 kg |
Đường:
Giá đường thô thế giới tăng trở lại trước hoạt động mua vào của các nhà đầu cơ cùng với sự tăng giá của giá cà phê nhưng ngược lại với xu hướng giảm giá của dầu và một số hàng hoá khác.
Sản lượng đường của Ấn Độ sẽ giảm trong 2 năm tới do ít mưa.
Đường thô |
Giao tháng 3/09 |
Tại NewYork |
Uscent/lb |
15,15 |
0,53 |
Đường trắng |
Giao tháng 10/08 |
Tại London |
USD/T |
387,00 |
8,20 |
Cao su:
Giá cao su châu Á hầu hết giảm do giá cao su tại Tokyo giảm hơn 2% nhưng nhu cầu từ các nhà tiêu dùng Trung Quốc và Ấn Độ vẫn ổn định.
Loại |
Kỳ hạn |
Đơn vị |
Giá chào |
+/- |
RSS3 Thái lan |
Giao tháng 9/08 |
USD/kg |
3,05 |
-0,05 |
SMR20 Malaysia |
Giao tháng 9/08 |
USD/kg |
3,05 |
-0,08 |
SIR 20 Indonesia |
Giao tháng 9/08 |
USD/lb |
1,37 |
-0,02 |
Tokyo, giá tham khảo |
Giao tháng 1/09 |
Yên/kg |
314,8 |
-7,4 |
Dầu thô:
Giá dầu xuống mức thấp nhất từ 3 tháng qua trước dấu hiệu cho thấy cung tăng trong khi cầu giảm.
Dự đóan, giá dầu thế giới có thể xuống còn khoảng $100/thùng trong vòng tháng tới nếu như nhu cầu tiếp tục giảm.
Dầu thô |
Tại NewYork |
Giao tháng 09/08 |
119,17 |
-2,24 |
USD/thùng |
|
Tại London |
Giao tháng 09/08 |
117,70 |
-2,98 |
USD/thùng |
Giá vàng thế giới lúc 11h00: USD/ounce
Tại Zurich (Thuỵ Sỹ): Mua vào: 879,75 Bán ra: 880,85
Tại Tôkyô: Mua vào: 879,55 Bán ra: 880,55
Tại New York: Mua vào: 877,15 Bán ra: 877,65
Tại Luân Đôn: Mua vào: 879,90 Bán ra: 880,90
Tỉ giá ngoại hối thế giới lúc 11:00 giờ VN
Symbol |
Last |
Change |
USD/CAD |
1.0428 |
-0.0008 |
USD/JPY |
108.3800 |
0,0400 |
USD-HKD |
7.8044 |
0.0005 |
AUD-USD |
0.9178 |
0.0016 |
USD-SGD |
1.3780 |
-0.0032 |
USD-INR |
42.2000 |
0.0000 |
USD-CNY |
6.8517 |
-0.0038 |
USD-THB |
33.6350 |
0.0250 |
EUR/USD |
1.5478 |
0.0024 |
GBP-USD |
1.9548 |
0.0001 |
USD-CHF |
1.0530 |
-0.0015 |
Chỉ số chứng khoán thế giới
Indices |
Last |
Change |
DJ INDUSTRIAL |
11,615.77 |
331.62 |
S&P 500 |
1,284.88 |
35.87 |
NASDAQ |
2,349.83 |
64.27 |
FTSE 100 |
5,454.50 |
134.30 |
NIKKEL225 |
13,201.90 |
287.24 |
HANG SENG |
21,949.75 |
-565.17 |