Gạo:
Thái Lan đã sản xuất 8,8 triệu tấn thóc trong vụ lúa thứ hai của năm 2008 (từ tháng 6-8/08), tăng so với 6,7 triệu tấn cùng kỳ năm 2007.
 
Gạo Thái lan
100% B
FOB Băng Cốc
730
USD/T
 
5% tấm
 
700
USD/T
Gạo Việt nam
5% tấm
FOB cảng Sài gòn
600
USD/T
 
Cà phê:
Giá cà phê thế giới tăng do đồng USD hồi phục và giá dầu dầu giảm xuống mức thấp nhất 3 tháng qua.
Xuất khẩu cà phê của Mexico trong tháng 7/08 đạt 237.301 bao loại 60kg, giảm 18,5% so với cùng kỳ năm ngóai.
 
Cà phê Arabica
Giao tháng 12/08
Tại NewYork
139,80 
0,10
US cent/lb
Cà phê Robusta
Giao tháng 11/08
Tại London
2309
-3
USD/T
Cà phê Arabica
Giao tháng 11/08
Tại Tokyo
22360
460
Yen/69 kg
Cà phê Robusta
Giao tháng 11/08
Tại Tokyo
24570   
1010
Yen/100 kg
 
Đường:
Giá đường thế giới giảm do hoạt động bán trục lợi của các nhà đầu cơ khi giá dầu giảm và đồng USD hồi phục.
Xuất khẩu đường của Philippin niên vụ 2008/09 có thể tăng 51% lên mức 280.000 tấn, cao nhất trong vòng 30 năm qua, mặc dù sản lượng niên vụ tới có thể sẽ giảm, do chi phí sản xuất tăng cao.
 
Đường thô
Giao tháng 3/09
Tại NewYork
Uscent/lb
 14,59
-0,16
Đường trắng
Giao tháng 10/08
Tại London
USD/T
383,50
-2,30
 
Cao su:
Người trồng cao su ở Đông Nam Á đang cân nhắc việc mở rộng diện tích trồng cao su do lo ngại giá sẽ giảm mạnh.
 
 1  Loại
Kỳ hạn
Đơn vị
Giá chào
+/-
RSS3 Thái lan
Giao tháng 9/08
USD/kg
2,98
-0,05
SMR20 Malaysia
Giao tháng 9/08
USD/kg
3,00
-0,01
SIR 20 Indonesia
Giao tháng 9/08
USD/lb
1,34
-0,01
Tokyo, giá tham khảo
Giao tháng 1/09
Yên/kg
307,2
-4,5
 
Dầu thô:
Irắc và Trung Quốc dự kiến sẽ khôi phục lại một thoả thuận dầu mỏ trị giá 1,2 tỉ USD, từng bị huỷ bỏ sau khi liên quân do Mỹ dẫn đầu tiến đánh Iraq vào năm 2003.
Nhập khẩu dầu thô của Ấn Độ từ khu vực Trung Đông đã tăng 11% đạt 89,73 triệu tấn trong năm 2007-2008, chủ yếu từ Arập xê út.
 
Dầu thô
Tại NewYork
Giao tháng 09/08
114,45
-0,75
USD/thùng
 
Tại London
Giao tháng 09/08
112,67
-0,66
USD/thùng
 
Giá vàng thế giới lúc 11h00: USD/ounce
USD/ounce
 
Thị trường
            Mua vào
            Bán ra
New York
821,20
821,70
Luân Đôn
853,10
854,10
Tokyo
806,95
807,90
Zurich
806,60
807,70
Hồng Kông
807
807,90
 
 
Tỉ giá ngoại hối thế giới lúc 11:00 giờ VN
Symbol
Last
Change
USD/CAD
1.0710
0.0018
USD/JPY
110.1150
0.0550
USD-HKD
7.8102
0.0009
AUD-USD
0.8776
-0.0064
USD-SGD
1.4109
-0.0020
USD-INR
42.1650
0.0000
USD-CNY
6.8572
-0.0060
USD-THB
33.8550
0.1450
EUR/USD
1.4880
-0.0030
GBP-USD
1.9064
-0.0047
USD-CHF
1.0890
0.0030
 
Chỉ số chứng khoán thế giới
Indices
Last
Change
DJ INDUSTRIAL
11,782.35
48.03
S&P 500
1,305.32
9.00
NASDAQ
2,439.95
25.85
FTSE 100
5,541.80
52.60
NIKKEL225
13,366.34
-64.57
HANG SENG
21,859.34
-25.87
 

Nguồn: Vinanet