(VINANET) – Giá đồng London giữ gần mức đỉnh hai tuần trong hôm thứ tư, được hỗ trợ bởi yếu tố Cục dự trữ liên bang Hoa Kỳ sẽ tiếp tục kế hoạch mua trái phiếu, một sự thúc đẩy quan trọng của đầu tư hàng hóa toàn cầu.

Những lo ngại rằng mỏ đồng lớn thứ hai thế giới tại Indonesia, mỏ Grasberg của công ty Freeport McMoRan Copper & Gold Inc có thể đối mặt với việc đóng cửa kéo dài sau một trong những thảm hỏa tồi tệ nhất, cũng đã hỗ trợ giá đồng.

Lạm phát thấp có thể khuyến khích mở rộng chương trình mua trái phiếu của Fed, dường như hỗ trợ kỳ hạn gần đối với các kim loại. Hai quan chức cao cấp của Fed hôm thứ ba đã giảm cơ hội cho thấy ngân hàng trung ương Hoa Kỳ sẽ sẵn sàng giảm chương trình mua trái phiếu tại cuộc họp trong tháng tới.

Thanh khoản hơn nữa cho phép đầu tư hàng hóa trong phạm vi lớn hơn, trong khi một đồng đô la yếu làm các tài sản định giá bằng đồng bạc xanh này rẻ hơn cho người giữ các đồng tiền khác.

Giá đồng giao sau ba tháng trên sàn giao dịch kim loại London thay đổi ít ở mức 7.377,75 USD/tấn, giữ ở gần mức cao hai tuần 7.450 USD đạt được trong phiên trước.

Hợp đồng đồng kỳ hạn tháng 9 được giao dịch nhiều nhất trên sàn kỳ hạn Thượng Hải cũng ổn định ở mức 53.250 NDT (8.700 USD)/tấn.

Sự gián đoạn nguồn cung khác – như lở đất ở mỏ Bingham Canyon của Rio Tinto, việc đóng cửa của nhà máy luyện đồng hàng đầu Ấn Độ và một số nhà máy luyện khác tại Trung Quốc đang giảm sản lượng do thiếu hụt nguồn nguyên liệu phế liệu – cũng tác động đến giá đồng.

Tuy nhiên nhà phân tích Dominic Schnider tại UBS cảnh báo rằng các thị trường có thể từ bỏ đà tăng giá nếu một khảo sát sản xuất toàn cầu – từ Trung Quốc, Hoa Kỳ và khu vực đồng euro – bổ sung những dấu hiệu gần đây rằng sự phục hồi kinh tế toàn cầu đang yếu đi.

Bảng giá các kim lại cơ bản
Kim loại
ĐVT
Giá
+/-
+/- (%)
+/- (% so theo năm)
Đồng LME
USD/tấn
7762,00
22,00
+0,28
-2,11
Đồng SHFE kỳ hạn tháng 9
NDT/tấn
56750
00
+0,00
-1,61
Nhôm LME
USD/tấn
1961,00
-4,00
-0,20
-5,31
Nhôm SHFE kỳ hạn tháng 9
NDT/tấn
14920
-45
-0,30
-2,77
Kẽm LME
USD/tấn
1979,75
4,75
+0,24
-4,06
Kẽm SHFE kỳ hạn tháng 9
NDT/tấn
15265
-280
-1,80
-1,80
Nicken LME
USD/tấn
16663,00
-77,00
-0,46
-2,87
Chì LME
USD/tấn
2214,00
1,50
+0,07
-5,38
Chì SHFE
NDT/tấn
14765,00
-40,00
-0,27
-3,18
Thiếc LME
USD/tấn
23620,00
-175,00
-0,74
0,94
Reuters