(VINANET) - Giá đồng thoái lui trong hôm thứ sáu (24/8) từ mức cao nhất một tháng đạt được trong phiên trước đó, do hy vọng mờ dần đối với gói kích thích kinh tế từ Cục dự trữ liên bang Hoa Kỳ và về những dấu hiệu Tây Ban Nha có thể cần một gói cứu trợ công toàn diện.

Những yếu tốc cơ bản

-         Giá đồng giao sau ba tháng trên sàn giao dịch kim loại London đã giảm 9,6% xuống mức 7.638 USD/tấn sau khi đạt mức cao nhất trong phiên trước kể từ 20/7.

-         Hợp đồng đồng kỳ hạn tháng 12 được giao dịch nhiều nhất trên sàn giao dịch kỳ hạn Thượng Hải giảm 0,5% xuống mức 55.700 NDT (8.800 USD)/tấn, sau khi tăng lên 56.130 NDT trong hôm thứ năm, cũng là mức cao nhất kể từ 20/7.

-         Một quan chức của Fed cho biết triển vọng kinh tế của Hoa Kỳ đã sáng sửa kể từ cuộc họp chính sách của ngân hàng trung ương này vào ngày 31/7 đến 1/8, giảm cơ hội mua trái phiếu sắp xay ra.

-         Các số liệu của Hoa Kỳ đưa ra trong hôm thứ năm không rõ ràng cho biết Fed có thể làm gì tiếp theo.

-         Tăng trưởng trong lĩnh vực sản xuất của Hoa Kỳ phục hồi trong tháng 8, một dấu hiệu nền kinh tế này đang chống lại kinh tế toàn cầu ảm đạm, mặc dù số đơn xin trợ cấp thất nghiệp mới trong tuần trước tăng lên cho thấy thị trường lao động vẫn khó khăn.

-         Tháng 8 lĩnh vực sản xuất của Trung Quốc thu hẹp với tốc độ mạnh nhất trong 9 tháng là một dấu hiệu cho thấy cần thiết kích thích chích sách hơn nữa để đưa ra sự tăng trưởng trong nửa cuối năm. Tuy nhiên thị trường này đang bác bỏ việc cắt giảm dự trữ bắt buộc được dự kiến trước đó sau khi Ngân hàng trung ương Trung Quốc đã bơm tiền vào hệ thống tài chính nhiều nhất hàng tuần trong 7 tháng.

-         Tây Ban Nha đang đàm phán với các đối tác khu vực đồng euro về các điều kiện trợ giúp để giảm chi phí vay mượn của nước này.

Tin tức thị trường

-         Cổ phiếu Châu Á thoái lui từ mức cao hai tuần trong hôm thứ sáu do hy vọng mờ dần về gói kích thích của Fed

-         - Đồng euro tăng phiên thứ tư liên tiếp so với đồng đô la trong hôm thứ năm đạt mức cao nhất 7 tuần

   Bảng giá các kim lại cơ bản

Kim loại

ĐVT

Giá

+/-

+/- (%)

+/- (% so theo năm)

Đồng LME

USD/tấn

7638,00

-46,50

-0,61

0,50

Đồng SHFE kỳ hạn tháng 12

NDT/tấn

55700

-280

-0,50

0,13

Nhôm LME

USD/tấn

1890,00

-14,50

-0,76

-6,44

Nhôm SHFE kỳ hạn tháng 12

NDT/tấn

15355

10

+0,07

-3,06

Kẽm LME

USD/tấn

1841,00

-21,00

-1,13

-0,22

Kẽm SHFE kỳ hạn tháng 12

NDT/tấn

14660

-20

-0,14

-0,91

Nicken LME

USD/tấn

16265,00

-210,00

-1,27

-13,07

Chì LME

USD/tấn

1939,00

-13,00

-0,67

-4,72

Chì SHFE

NDT/tấn

15150

35

+0,23

-0,92

Thiếc LME

USD/tấn

19982,00

82,00

+0,41

4,07

Reuters