(VINANET) – Giá ngô kỳ hạn tại Mỹ tăng phiên hôm thứ tư (1/4), hồi phục nhẹ từ mức giảm mạnh nhất trong 1 ngày, trong hơn 18 tháng sau báo cáo dự trữ tại Mỹ giảm hơn so với dự kiến.

Yếu tố cơ bản

Tại Sở giao dịch hàng hóa Chicago, giá ngô tăng 0,4%, lên 3,77-3/4 USD/bushel, giảm 4,6% phiên trước đó, khi giá chạm mức thấp 3,75-1/4 USD/bushel, mức thấp nhất kể từ ngày 20/3.

Giá đậu tương tăng 0,4%, lên 9,77 USD/bushel, tăng 0,5% phiên hôm thứ ba (31/3).

Giá lúa mì tăng 0,7%, lên 5,15-1/4 USD/bushel, đóng cửa giảm 3,5% phiên hôm thứ tư (1/4).

Trong báo cáo hàng quý của Bộ nông nghiệp Mỹ (USDA) cho biết, những người nông dân đã dự trữ 7,7 tỉ bushel tính đến 1/3, đứng đầu ước tính 7,6 tỉ bushel và 7 tỉ bushel cùng kỳ năm ngoái.

Dự trữ lớn cho thấy, nhu cầu đối với thức ăn chăn nuôi quý trước không cao hơn so với dự kiến, các thương nhân cho biết.

USDA dự báo, những người nông dân sẽ trồng 89,2 triệu acre ngô vào mùa xuân, cao hơn so với ước tính 88,7 triệu acre của các nhà phân tích. Diện tích trồng đậu tương dự kiến đạt mức cao kỷ lục 84,6 triệu acre, dưới mức dự kiến 85,9 triệu acre.

Trước khi đưa ra số liệu về diện tích trồng trọt, các thương nhân dự kiến những người nông dân sẽ chuyển sang trồng đậu tương nhiều hơn so với trồng ngô.

Tin tức thị trường

Đồng đô la Mỹ giảm so với đồng yên vào đầu phiên giao dịch châu Á hôm thứ tư (1/4), sau khi ngân hàng Nhật Bản điều tra xu hướng kinh doanh cho thấy, đồng tiền yếu hơn không cải thiện tình hình kinh doanh của các công ty Nhật Bản.

Giá dầu thô giảm phiên thứ ba liên tiếp, hôm thứ ba (31/3), với giá dầu thô Brent giảm 12% trong tháng, do các nhà năng lượng thế giới tham gia thương lượng với Iran về một thỏa thuận hạt nhân, mà có thể mang lại nhiều dầu dẫn đến dư cung thị trường.

Chứng khoán Mỹ giảm phiên hôm thứ ba (31/3), do cổ phiếu năng lượng và chăm sóc sức khỏe thoái lui, tuy nhiên chỉ số S&P 500 và Nasdaq tăng quý thứ 9 liên tiếp.

Giá một số mặt hàng ngày 1/4:

 
Mặt hàng
ĐVT
Giá mới nhất
Thay đổi
% thay đổi
Lúa mì CBOT
UScent/bushel
515,25
3,5

+ 0,68

Ngô CBOT
UScent/bushel
377,75
1,5

+ 0,4

Đậu tương CBOT
UScent/bushel
977
3,75

+ 0,39

Gạo CBOT
USD/100 kg
10,88
 
 
Dầu thô WTI
USD/thùng
47,21

- 0,39

- 0,82

 Vũ Lanh
Nguồn: Vinanet/Reuters

Nguồn: Internet