(VINANET) – Chỉ số giá hàng hóa trên thị trường thế giới tăng tháng thứ 2 liên tiếp nhờ cà phê arabica và dầu đốt tăng mạnh phiên cuối tháng, cùng xu hướng với khí gas và một số hàng hóa khác.

Cà phê arabica tăng 4% phiên cuối tháng lên mức cao kỷ lục 6 tháng. Dầu đốt tăng khoảng 4% chỉ trong vòng 4 phiên cuối tháng và đạt mức cao kỷ lục 5 tháng rưỡi.

Khí gas giảm hơn 10% trong 2 phiên cuối tháng, cùng xu hướng tăng giá chung của nhiều hàng hóa khác, và đạt mức cao kỷ lục 4 năm. Tháng 1 khí gas đã tăng giá tổng cộng 17% do thời tiết giá lạnh ở Mỹ làm gia tăng mạnh nhu cầu sưởi ấm của người dân.

Khí gas kỳ hạn 1 tháng tại New York giá vọt lên mức 4,943 USD/mBtu, so với mức 4,230 USD phiên kết thúc năm 2013. Khí gas đã tăng giá 26% trong cả năm 2013.

Chỉ số giá hàng hóa Thomson Reuters/Core Commodity Index tính chung trong tháng 1 tăng 1,1% và là tháng thứ 2 tăng giá liên tiếp sau khi tăng gần 2% trong tháng 12.

Cà phê arabica cũng có tháng tăng giá mạnh nhất, chỉ sau khí gas.

Cà phê arabica kỳ hạn tại New York giá kết thúc tháng ở mức 1,2520 USD/lb, tăng 4,3% so với phiên trước đó, và tăng tổng cộng 13% trong tháng 1. Phiên cuối tháng, có lúc giá đạt mức cao kỷ lục 6 tháng là 1,2595 USD.

Cà phê arabica tăng giá bởi lo ngại thời tiết nóng và khô ở nước trồng cà phê lớn nhất thế giới là Brazil đẩy tăng nhu cầu đầu cơ loại nguyên liệu đồ uống này.

Cacao kỳ hạn tháng 3 giá tăng 7,5% trong tháng, đạt 2.911 USD/tấn, so với 2.709 USD/tấn cuối tháng 12.

Dầu đốt cũng tăng bởi thời tiết lạnh, tăng 6,6% trong tháng 1 lên 3,279 USD/gallon.

Giá hàng hóa thế giới

Hàng hóa
ĐVT
Giá
+/-
+/-(%)

Dầu thô WTI

USD/thùng
 97,50
-0,73
-0,7%

Dầu thô Brent

 USD/thùng
 106,38
-1,57
-1,5%

Khí thiên nhiên

 USD/gallon
 4,943
 -0,068
-1,4%

Vàng giao ngay

 USD/ounce
 1240,10
-2,10
-0,2%
Vàng kỳ hạn
 USD/ounce
 1243,20
 0,00
 0,0%
Đồng Mỹ
US cent/lb
3,20
-0,03
-0,9%
Đồng LME
USD/tấn
7065,00
 -30,00
-0,4%
Dollar
 
81,282
0,197
 0,2%
 CRB
          
283,312
 -0,250
-0,1%
Ngô Mỹ

 US cent/bushel

 434,00
 1,00
 0,2%

Đậu tương Mỹ

 US cent/bushel

1282,75
 7,75
 0,6%
Lúa mì Mỹ
US cent/bushel
 555,75
 2,25
 0,4%

Cà phê arabica

 US cent/lb

125,20
 5,20
 4,3%
Cacao Mỹ
USD/tấn
 2911,00
-1,00
 0,0%
Đường thô
US cent/lb
 15,55
 0,56
 3,7%
Bạc Mỹ
USD/ounce
19,120
 18,929
 1,5%
Bạch kim Mỹ
USD/ounce
 1406,40
 0,00
 0,0%

Palladium Mỹ

USD/ounce
703,20
-3,65
-0,5%
T.Hải
Nguồn: Vinanet/Reuters