VINANET - Từ đầu năm tính đến hết tháng 7/2011, cả nước đã nhập khẩu nguyên phụ liệu dược phẩm từ 11 thị trường trên thế giới với kim ngạch 116,2 triệu USD. Tính riêng tháng 7, cả nước đã nhập 16,6 triệu USD nguyên phụ liệu dược phẩm, giảm nhẹ so với tháng liền kề trước đó , giảm 1,62%.

Theo số liệu chính thức của TCHQ, thì Trung Quốc là thị trường chính cung cấp nguyên phụ liệu dược phẩm cho Việt Nam với 6,4 triệu USD trong tháng 7, giảm 13,91% so với tháng 6.Tính đến hết tháng 7, Việt Nam đã nhập khẩu 6,4 triệu mặt hàng này từ Trung Quốc, chiếm 36,8% thị phần, giảm 0,3% so với cùng kỳ năm 2010.

Đứng thứ hai là thị trường Ấn Độ với kim ngạch nhập trong tháng là 5,6 triệu USD, tăng 12,63% so với tháng 7. Tính từ đầu năm đến hết tháng 7, Việt nam đã nhập 31,1 triệu USD hàng nguyên phụ liệu dược phẩm từ thị trường Ấn Độ, tăng 15,3% so với 7 tháng năm 2010.

Nhìn chung, nhập khẩu nguyên phụ liệu dược phẩm trong tháng 7 số thị trường giảm về kim ngạch chỉ chiếm 36%. Thị trường Italia là thị trường có tăng trưởng về kim ngạch cao hơn cả so với các thị trường (tăng 41,39%), tuy kim ngạch chỉ đạt 932,7 nghìn USD trong tháng.

Ngoài ra các thị trường kể trên, Việt Nam còn nhập khẩu nguyên phụ liệu dược phẩm từ các thị trường khác nữa như: Pháp, Hàn Quốc, Đức, Nhật Bản… với kim ngạch lần lượt trong tháng 7 là: 150,2 nghìn USD, 320,1 nghìn USD; 336,9 nghìn USD và 48,2 nghìn USD….

Thị trường nhập khẩu nguyên phụ liệu dược phẩm tháng 7, 7 tháng năm 2011

ĐVT: USD

Thị trường

 

KNNK T6/2011

KNNK T7/2011

KNNK 7T/2011

% so sánh T6/2011

Tổng KN

16.967.367

16.692.489

116.299.929

-1,62

Trung Quốc

7.501.512

6.458.345

50.485.874

-13,91

Ấn Độ

5.045.414

5.682.713

31.141.132

12,63

Tây Ban Nha

1.554.425

1.752.725

10.879.391

12,76

Italia

659.684

932.700

3.959.362

41,39

Thụy Sỹ

468.405

71.812

2.363.507

-84,67

Pháp

257.780

150.265

2.154.787

-41,71

Hàn Quốc

303.644

320.143

2.143.992

5,43

Đức

318.581

336.982

1.701.944

5,78

Anh

149.681

165.549

1.445.317

10,60

Áo

164.025

176.800

855.314

7,79

Nhật Bản

88.729

48.276

304.892

-45,59

 

Nguồn: Vinanet