Theo số liệu thống kê, tháng 12/2010 cả nước đã nhập khẩu trên 20 triệu USD nguyên phụ liệu dược phẩm, tăng 41,69% so với tháng liền kề trước đó, nâng tổng kim ngạch nhập khẩu nguyên phụ liệu dược phẩm năm 2010 lên 186,5 triệu USD, tăng 10,6% so với năm 2009.

Trung Quốc – thị trường chính cung cấp mặt hàng này cho Việt Nam, với kim ngạch trong tháng 12 là 9,4 triệu USD, tăng 61,38% so với tháng 11, nâng kim ngạch năm 2010 Việt Nam nhập khẩu mặt hàng này từ thị trường Trung quốc lên trên 84 triệu USD, chiếm 45% trong tổng kim ngạch nhập khẩu mặt hàng, tăng 27,67% so với năm 2009.

Thị trường thứ hai cung cấp nguyên phụ liệu dược phẩm cho Việt Nam là Ấn Độ với kim ngạch trong tháng 12 là 3,7 triệu USD, giảm 11,18% so với tháng 11 , tính chung năm 2010 đã nhập khẩu 43,2 triệu USD nguyên phụ liệu dược phẩm từ thị trường Ấn Độ, tăng 13,03% so với năm 2009.

Thị trường thứ 3 cung cấp nguyên phụ liệu dược phẩm cho Việt Nam trong năm 2010 là Tây Ban Nha, với kim ngạch trong tháng 12 đạt 2,2 triệu USD, tăng 115,49% so với tháng liền kề trước đó, nâng kim ngạch nhập khẩu mặt hàng dược phẩm từ thị trường này lên 15,8 triệu USD, tăng 0,48% so với năm trước.

Trong số các thị trường Việt Nam có kim ngạch nhập khẩu nguyên phụ liệu dược phẩm trong năm 2010 từ các thị trường , thì thị trường Thụy Sỹ là giảm mạnh nhất (giảm 38,10%) so với năm 2009, đạt 5,2 triệu USD.

Thị trường nguyên phụ liệu dược phẩm nhập khẩu năm 2010

ĐVT: USD
Thị trường
 
 
 
 
Tháng 11
 
 
 
 
Tháng 12
 
 
 
 
Năm 2010



 
 
 
 
 
Năm 2009
 
 
 
 

Tăng giảm KN T12 so với T11 (%)

Tăng giảm KN năm 2010 so năm 2009 (%)

Tổng KN
14.138.659
20.032.915
186.555.098
168.677.408
+41,69
+10,60
Trung Quốc
5.874.637
9.480.235
84.067.590
65.845.042
+61,38
+27,67
Ấn Độ
4.188.970
3.720.654
43.283.269
38.292.657
-11,18
+13,03
Tây Ban Nha
1.061.495
2.287.432
15.816.070
15.741.148
+115,49
+0,48
Italia
1.116.183
333.637
6.424.151
7.635.169
-70,11
-15,86
Pháp
344.054
367.556
5.841.390
4.612.290
+6,83
+26,65
Thụy Sỹ
365.293
641.249
5.259.090
8.496.391
+75,54
-38,10
Đức
201.565
849.703
4.413.305
5.218.526
+321,55
-15,43
Hàn Quốc
365.699
495.118
3.253.554
2.620.731
+35,39
+24,15
Anh
75.193
346.515
2.421.558
2.376.350
+360,83
+1,90
Áo
71.500
436.931
2.119.228
2.895.248
+511,09
-26,80
Nhật Bản
56.636
53.831
694.251
864.610
-4,95
-19,70

Nguồn: Vinanet