Kim ngạch nhập khẩu thức ăn gia súc và nguyên liệu tháng 6 và 6 tháng đầu năm 2008
Theo số liệu thống kê, thức ăn gia súc và nguyên liệu được nhập khẩu từ 35 quốc gia và vùng lãnh thổ với kim ngạch nhập khẩu trong tháng 6/2008 đạt 165.347.422 USD, nâng tổng kim ngạch nhập khẩu trong 6 tháng đầu năm 2008 đạt 1.011.853.032 USD tăng 85% so với cùng kỳ năm 2007 và tăng 12,6% so với tháng 5/2008.
Nguồn thức ăn gia súc được nhập khẩu nhiều nhất là Ấn Độ: 538.295.091USD, Mỹ: 74.915.220 USD; Trung Quốc: 67.693.575; Achentina: 64.773.125 USD…
Nước |
Kim ngạch nhập khẩu tháng 6/2008 (USD) |
Kim ngạch nhập khẩu 6 tháng đầu năm 2008 (USD) |
Achentina |
34.987.110 |
64.773.125 |
Ấn Độ |
48.889.030 |
538.295.091 |
Anh |
278.115 |
740.170 |
Áo |
478.816 |
2.420.735 |
Bỉ |
390.654 |
2.928.515 |
Ba Lan |
195.158 |
1.318.168 |
Bồ Đào Nha |
187.220 |
733.700 |
Brazil |
17.918.319 |
22.258.066 |
Tiểu vương quốc Ả Rập thống nhất |
3.877.350 |
21.406.967 |
Canada |
532.547 |
4.077.961 |
Đài Loan |
2.428.784 |
11.390.682 |
Đan Mạch |
|
239.400 |
CHLB Đức |
581.238 |
5.201.201 |
Hà Lan |
1.122.000 |
3.975.162 |
Hàn Quốc |
1.291.694 |
6.589.178 |
Hồng Kông |
494.582 |
2.068.283 |
Hungary |
329.295 |
1.768.612 |
Indonesia |
3.203.861 |
22.969.933 |
Italia |
1.140.011 |
5.803.903 |
Malaysia |
726.613 |
12.081.315 |
Mianma |
|
586.840 |
Mỹ |
12.703.275 |
74.915.220 |
Na Uy |
385.237 |
385.237 |
Niu Zi lân |
679.707 |
1.095.722 |
Nhật Bản |
1.292.491 |
6.476.195 |
Ôxtrâylia |
1.089.707 |
3.023.726 |
Pháp |
2.523.050 |
5.758.404 |
Philippine |
1.218.600 |
10.011.005 |
Singapore |
2.334.353 |
10.543.854 |
Slôvakia |
|
957.244 |
Slôvenhia |
|
569.357 |
Tây Ban Nha |
215.745 |
1.625.080 |
Thái Lan |
3.702.932 |
28.504.154 |
Thổ Nhĩ Kỳ |
135.720 |
985.878 |
Trung Quốc |
9.669.676 |
67.693.575 |
Tổng |
165.347.422 |
1.011.853.032 |
(tổng hợp)
Nguồn: Vinanet