Xuất khẩu thịt bò thế giới sẽ giảm, nhất là ở Brazil. Hầu như không có một nước XK thịt bò lớn nào tránh khỏi xu hướng này do nhu cầu nhập khẩu giảm. Mặc dù khả năng bán sang EU tăng, việc tiêu thủơ Nga và nhapạ khẩu vào Trung Đông giảm sẽ khiến cho XK của Brazil giảm xuống mức thấp nhất kể từ năm 2004.  

Nguồn: Bộ Nông nghiệp Mỹ

Đơn vị tính: nghìn tấn (cân móc hàm)

 

2004

2005

2006

  2007

2008 (ước tính)

2009 (dự báo)

Nhập khẩu

 

 

 

 

 

 

Liên bang Nga

978

939

1.030

1.137

1.030

1.075

Nhật bản

686

678

686

659

690

660

EU-27

711

717

643

463

420

500

Mexico

335

383

403

408

435

350

Hàn Quốc

250

298

308

295

340

255

Venezuela

32

54

186

320

250

250

Canada

151

180

242

230

265

235

Ai Cập

221

292

293

205

240

205

Philippine

137

136

153

159

165

150

Chile

200

124

151

129

140

135

Các nước khác

1.436

1.591

1.642

1.678

1.681

1.561

Các nước ngoài Mỹ

5.137

5.392

5.737

5.683

5.656

5.376

Mỹ

1.632

1.399

1.384

1.151

1.213

1.256

Tổng cộng

6.769

6.791

7.121

6.834

6.869

6.632

Xuất khẩu

 

 

 

 

 

 

Brazil

1.845

2.084

2.189

1.801

2.015

1.675

Australia

1.388

1.430

1.400

1.407

1.350

1.350

Ấn Độ

617

681

678

625

815

600

Canada

596

477

457

494

470

525

New Zealand

577

530

496

533

497

525

Argentina

754

552

534

421

480

400

Uruguay

417

460

385

361

420

350

Paraguay

180

232

196

232

290

245

EU-27

253

218

140

201

100

180

Colombia

13

31

114

206

160

175

Các nước khác

359

303

404

428

334

379

Các nước ngoài Mỹ

6.999

6.998

6.993

6.709

6.931

6.404

Mỹ

316

519

650

856

934

826

Tổng cộng

 

 

 

7.565

 

7.315

 

Nguồn: Vinanet