VINANET - Tổng cục thống kê Trung Quốc cho biết sản lượng các kim loại cơ bản của các tháng và so với cùng kỳ năm.

Bảng sau đây cho thấy sản lượng của đồng tinh chế, nhôm nguyên chất, kẽm tinh chế, chì tinh chế, thiếc tinh chế, nickel, ma giê … do Tổng cục thống kê quốc gia phát hành.

Đvt: tấn
 
Loại

Tháng 12

% so với T12/2011

T11

% so với tháng trước

Năm 2012

% so với cùng kỳ năm ngoái

Đồng tinh chế

580.000
22,4
531.000
9,2
6.060.000
10,8
Nhôm
1.717.000
23,8
1.664.000
3,2
19.883.000
13,2
Kẽm
481.000
-3,4
453.000
6,2
 4.845.000
-5,6
Chì
423.000
1,7
458.000
-7,6
4.647.000
9,3
Nickel
29.174
 74,5
23.017
26,8
220.365
16,5
Thiếc
15.333
90,0
35.393
-56,7
148.107
2,9
Ma giê
82.000
28,1
76.000
7,9
734.000
3,4
Ti tan
10.000
42,9
10.000
0,0
109.000
18,5
Thủy ngân
145
-13,6
150
 -3,5
1.347
 -9,7
Trong đó:
 
 
 
 
 
 
Đồng
156.000
24,8
169.000
-7,7
1.624.000
17,3
Nhôm
3.042.000
18,9
2.948.000
3,2
37.715.000
10,9
Kẽm
500.000
0,8
463.000
8,0
5.134.000
12,9
Chì
234.000
-7,9
261.000
-10,3
2.861.000
15,3
Thiếc
9.000
12,5
9.000
0,0
89.000
3,5
 Vonfram
13.082

6,8

12.088
 8,2
131.141
13,3
 Antimony
17.000
30,8
13.000
30,8
129.000
12,2
 Molybdenum
21.337
-1,8
 21.280
0,3

276.984

14,1

Đồng bán thành phẩm

1.117.000
13,6
1.061.000

5,3

11.680.000

11,0

Nhôm bán thành phẩm

3.035.000

36,5
2.933.000
3,5
30.735.000
15,9
Nhôm hợp kim
 450.000
35,1
404.000
11,4
4.803.000
20,8
Cáp điện lực
4.215.000
19,0
3.883.000
8,6
40.019.000
13,5

Ghi chú: Cáp điện lực được tính bằng km.

Nguồn: Internet