(VINANET) – Sau khi quay đầu giảm phiên hôm qua, sáng nay 11/4 giá cà phê nhân xô các tỉnh Tây Nguyên lại tăng trở lại với mức tăng 400 đồng chốt ở 41.000-41.800 đồng/kg.

Giá cà phê trong nước sáng nay phục hồi nhờ đà tăng trở lại của thị trường cà phê thế giới đêm qua.

Tại cảng TPHCM giá cà phê robusta theo giá FOB cũng tăng thêm 31 USD lên 2.092 USD/tấn.

Tham khảo giá cà phê nhân xô tại Việt Nam

Thị trường
Đơn vị
Ngày 09/4
Ngày 10/4
Ngày 11/4

FOB (HCM)

USD/tấn
2.094
2.061
2.092

Đắc Lắc

VND/kg
42.200
41.400
41.800

Lâm Đồng

VND/kg
41.300
40.600
41.000

Gia Lai

VND/kg
42.100
41.400
41.800

Giá cà phê trên cả hai sàn NYSE Liffe và sàn ICE đêm qua có diễn biến tăng.

Tại thị trường London, giá cà phê robusta đảo chiều tăng trở lại. Kỳ hạn tháng 5 tăng 21 USD tương đương 0,97% lên 2.162 USD/tấn. Kỳ hạn tháng 7 tăng 25 USD tương đương 1,16% lên 2.158 USD/tấn. Các kỳ hạn còn lại tăng 1,25-1,26%.

Tại thị trường New York, giá cà phê arabica không chỉ tiếp nối đà tăng mà còn tăng rất mạnh, với mức tăng gần gấp đôi phiên trước đó. Kỳ hạn tháng 5 tăng 3,03% lên 206,1 cent/lb. Kỳ hạn tháng 12 tăng nhiều nhất với 3,05% chốt ở 212,8 cent/lb. Mức giá cao nhất đêm qua. Các kỳ hạn còn lại tăng 3,02%.

Trong báo cáo hàng tháng của Tổ chức cà phê Thế giới (ICO) giá cà phê thế giới vẫn còn trong tình trạng không ổn định và nhạy cảm trước những sự kiện thời tiết ở Brazil vì vậy thị trường cà phê tăng rất mạnh do lo sợ thiếu hụt nguồn cung.

Với phiên tăng này, giá arabica trên sàn ICE đã lên cao nhất 25 tháng sau đợt hạn hán kéo dài 2 tháng đầu năm tại Brazil, theo Bloomberg. Mưa lớn cuối tuần có thể trì hoãn việc thu hoạch cà phê tại Brazil.

Việc giá Arabica tăng liên tục đã kéo theo giá Robusta tăng theo do các nhà rang xay cân nhắc đến việc tăng Robusta trong hỗn hợp cà phê nhằm giảm chi phí.

Giá cà phê robusta tại London (Đơn vị tính: USD/tấn)

Kỳ hạn
Giá Giá cà phê
Thay đổi
% thay đổi
05/14
2162
+21
+0,97 %
07/14
2158
+25
+1,16 %
09/14
2153
+27
+1,25 %
11/14
2148
+27
+1,26 %

Giá cà phê arabica tại NewYork (Đơn vị tính: USD Cent/lb)

Kỳ hạn
Giá Giá cà phê
Thay đổi
% thay đổi
05/14
206,1
+6,25
+3,03 %
07/14
208,4
+6,3
+3,02 %
09/14
210,4
+6,35
+3,02 %
12/14
212,8
+6,5
+3,05 %
Hòa Phạm

Nguồn: Vinanet/Giacaphe.com

Nguồn: Vinanet