(VINANET) – Giá cà phê nhân xô các tỉnh Tây Nguyên sáng nay (20/1) không biến động nhiều so với phiên đầu tuần. Giá tăng 100 đồng/kg tùy nơi chốt ở 39.700-40.200 đồng/kg.

Tại cảng TPHCM giá cà phê robusta theo giá FOB tăng 1 USD lên 1.881 USD/tấn.

Tham khảo giá cà phê nhân xô tại Việt Nam

Thị trường
Đơn vị
Ngày 12/1
Ngày 19/1
Ngày 20/1

FOB (HCM)

USD/tấn
1.903
1.880
1.881

Đắc Lắc

VND/kg
40.300
40.100
40.100

Lâm Đồng

VND/kg
39.800
39.600
39.700

Gia Lai

VND/kg
40.500
40.100
40.200

Trên sàn giao dịch thế giới, giá cà phê cuối tuần toàn sắc đỏ.

Tại thị trường London, trên sàn giao dịch ICE Futures Europe, giao dịch khá trầm lắng và chốt phiên giá cà phê robusta tăng nhẹ 1-2 USD tương đương 0,05-0,1%. Riêng kỳ hạn tháng 1 giá giảm 2 USD tương đương 0,1% xuống 1.939 USD/tấn. Khối lượng giao dịch thấp khoảng 3.000 lot (1 lot = 10 tấn).

Hôm qua (19/1) thị trường New York đóng cửa nghỉ lễ kỷ niệm ngày sinh Martin Luther King do vậy thị trường London thiếu vắng thông tin hỗ trợ để có thể tăng hay giảm mạnh trong phiên.

Tổng Cục Thống kê Việt Nam báo cáo xuất khẩu cà phê tháng 12 đạt 1,92 triệu bao tương đương với 115 ngàn tấn (chủ yếu là cà phê robusta, còn cà phê arabica chỉ chiếm một phần rất nhỏ, dưới 5% tổng lượng xuất khẩu).

Lũy kế xuất khẩu cà phê 3 tháng đầu niên vụ 2014/15 tăng 7% so với cùng kỳ niên vụ trước, đạt 4.920.000 bao tương đương với 295 ngàn tấn. Tuy nhiên xuất khẩu cà phê tháng 12 theo báo cáo đã đạt dưới mức kỳ vọng 2 - 2,5 triệu bao, có lẽ liên quan đến tình hình kháng giá ở thị trường nội địa hiện nay tại Việt Nam, đồng thời góp phần dẫn đến hoạt động giao dịch cà phê tương đối trầm lắng ở các thị trường cà phê quốc tế.

Nông dân Việt Nam dường như đang găm hàng và giảm bán ra, trong khi Safras ước tính đến nay 15% vụ thu hoạch đã được bán, giảm so với 22% cùng kỳ năm ngoái.

Giá cà phê robusta tại London (Đơn vị tính: USD/tấn)

Kỳ hạn
Giá Giá cà phê
Thay đổi
% thay đổi
01/15
1939
-2
-0,1 %
03/15
1971
+1
+0,05 %
05/15
1999
+2
+0,1 %
07/15
2023
+2
+0,1 %

Giá cà phê arabica tại NewYork (Đơn vị tính: Cent/lb)

Kỳ hạn
Giá Giá cà phê
Thay đổi
% thay đổi
03/15
171
-5,65
-3,3 %
05/15
173,65
-5,65
-3,25 %
07/15
176,1
-5,6
-3,18 %
09/15
178,1
-5,65
-3,17 %
Hòa Phạm

Nguồn: Vinanet/Giacaphe.com