Trong quý I/2014, thị trường dược phẩm ổn định, một số ít thuốc nội và ngoại có biến động tăng/giảm giá với biên độ hẹp, không có hiện tượng sốt giá thuốc, khan hiếm thuốc; lượng cung ứng thuốc đáp ứng đủ nhu cầu phòng và chữa bệnh của nhân dân.
Tháng 3/2014: Giá các mặt hàng thuốc trên thị trường nhìn chung tiếp tục ổn định, nguồn cung hàng hóa vẫn dồi dào, đáp ứng đủ nhu cầu phòng và chữa bệnh của nhân dân.
Giá bán lẻ trên thị trường của một số mặt hàng thuốc (Amoxilin nhộng/500mg, Hoạt huyết dưỡng não, Cảm xuyên khương, Kim tiền thảo, Berberin, Vitamin B1, VitaminC, Cefuroxim 125mg, Ziniat 125, Zinnat 250mg, Cravit Tab 500, Losec 20mg) ổn định.
Giá nhập khẩu thuốc nhìn chung ổn định, một số mặt hàng có giá thay đổi theo xu hướng tăng, nhưng mức biến động thấp so với kỳ nhập trước.
Giá nhập khẩu nguyên phụ liệu: Bên cạnh một số mặt hàng có giá ổn định, nhiều nguyên phụ liệu có biến động theo xu hướng giảm so với kỳ nhập trước, tập trung vào các mặt hàng nhập từ Trung Quốc, Ấn Độ.
Quý 1/2014: Nhìn chung, thị trường dược phẩm ổn định, một số ít thuốc nội và ngoại có biến động tăng/giảm giá với biên độ hẹp, không có hiện tượng sốt giá thuốc, khan hiếm thuốc; lượng cung ứng thuốc đáp ứng đủ nhu cầu phòng và chữa bệnh của nhân dân.
Theo số liệu về giá thuốc kê khai lại trên Trang điện tử của Cục Quản lý dược - Bộ Y tế tháng 1/2014 (tính đến 23/01/2014): số mặt hàng kê khai lại giá (điều chỉnh tăng giá) là 17 mặt hàng thuốc nội, chiếm khoảng 0,07% tổng số khoảng 25.000 mặt hàng thuốc đang lưu thông trên thị trường; không có mặt hàng thuốc ngoại kê khai lại giá (tăng giá). Số mặt hàng thuốc thực hiện kê khai giá là 49 mặt hàng chiếm khoảng 0,195 tổng số khoảng 25.000 mặt hàng thuốc đang lưu thông trên thị trường; trong đó có 32 mặt hàng thuốc nội và 17 mặt hàng thuốc nhập khẩu.
Thuốc tại các cơ sở y tế công lập hiện thực hiện đấu thầu theo quy định tại Thông tư số 11/2012/TT-BYT ngày 28/6/2012 của Bộ Y tế hướng dẫn lập hồ sơ mời thầu mua thuốc trong các cơ sở y tế và Thông tư liên tịch số 01/2012/TTLT-BYT-BTC ngày 19/1/2012 của Liên Bộ Y tế-Tài chính hướng dẫn đấu thầu mua thuốc trong các cơ sở y tế. So trị giá tiền mua thuốc theo giá trúng thầu năm 2013 của 20 mặt hàng có tỷ trọng sử dụng cao (chiếm khoảng 30% trị giá thuốc trúng thầu tại các cơ sở y tế) với việc mua sắm các mặt hàng này năm 2012 cho thấy, số tiền tiết kiệm được là 115,47 tỷ đồng, tương đương 28% tổng trị giá trúng thầu của các mặt hàng thuốc.
Về giá nhập khẩu thuốc (giá CIF): Giá nhập khẩu một số loại thuốc có biến động tăng/giảm nhưng không lớn. Giá nhập khẩu một số thuốc: Solupred 5Mg (Prednisolone) có giá 4,31 USD/hộp, tăng 20%; Cottu-F Syrup hộp/1 lọ 100ml có giá 0,57USD/hộp, tăng 3,35%; Amoxmarksans 500Mg hộp/100viên có giá 1,85 USD/hộp, giảm 2,63%; Mucosolcan có giá 2,15USD/hộp, tăng 2,02%...
Về nguyên liệu sản xuất thuốc: Trung Quốc và Ấn Độ vẫn là hai thị trường chính cung cấp nguyên phụ liệu sản xuất thuốc. Bên cạnh một số mặt hàng có giá ổn định, nhiều nguyên phụ liệu có giá biến động tăng/giảm, một số mặt hàng có mức biến động khá mạnh so với kỳ nhập trước. Giá nhập khẩu một số nguyên phụ liệu: Lidocaine Hydrochloride (Ấn Độ), có giá 15USD/kg, giảm 16,7%; Givobio Fe 601 (Pháp) có giá 43USD/kg, tăng 20,4%; Tetracyline Hcl (Trung Quốc) có giá 19,7%, tăng 32,3%; Amoxy-50 có giá 19,6USD/kg, giảm 9,1%...
Nguyên nhân: Giá thuốc trên thị trường cơ bản ổn định do giá nhập khẩu thuốc biến động không lớn, tỷ giá VNĐ/USD tương đối ổn định; bên cạnh đó, nguồn cung thuốc dồi dào và việc giám sát chặt chẽ việc kê khai giá thuốc của cơ quan quản lý Nhà nước Trung ương và địa phương là nguyên nhân quan trọng ổn định giá thuốc.
Dự báo quý II/2014, giá thuốc sản xuất trong nước nhìn chung ổn định. Giá một số mặt hàng thuốc nhập khẩu có thể biến động phụ thuộc vào giá nhập khẩu và tỷ giá ngoại tệ.
Tham khảo giá một số loại thuốc tại thị trường Tp.Hồ Chí Minh trong tháng 3/2014
(Giá bán lẻ)
Chủng loại
|
ĐVT
|
Đơn giá (VND)
|
Amoxillin 500mg, viên nhộng, áo vỉ 10 viên
|
Vỉ
|
17.000
|
Ampicilin 500mg, viên nhộng Domesco, vỉ 10 viên
|
Vỉ
|
6.500
|
Ampicilin 500mg, viên nhộng, áo, vỉ 10 viên
|
Vỉ
|
15.000
|
Erycine 500mg (Vidiphar)
|
Vỉ
|
16.000
|
Cefalexin 500mg, vien nhộng, áo, vỉ 10 viên
|
Vỉ
|
23.000
|
Cotrim Fort (Stada)
|
Vỉ
|
6.000
|
Enervon C, lọ 30 viên
|
Chai/30 viên
|
50.000
|
Vitamine B1 nội 0,05 g
|
100 viên
|
7.000
|
Vitamine tổng hợp, loại 3B, nội 125mg vỉ 10 viên
|
Vỉ
|
4.000
|
Vitamine C nội 500mg (Vidipha)
|
100 viên
|
25.000
|
Vitamine PP nội
|
Lọ 100 viên
|
6.000
|
Cemofar 325mg (Paracetamol 325 mg)
|
Lọ 100 viên
|
14.000
|
Panadol 500mg
|
Vì 12 viên
|
10.000
|
Alaxan
|
Vỉ 20 viên
|
20.000
|
Kremil-S
|
Viên
|
800
|
Maalox
|
Viên
|
700
|
Debridat
|
Viên
|
3.200
|
Spasmaverine
|
Viên
|
700
|
Viên Linh chi
|
Viên
|
2.550
|
Kim Tiền Thảo
|
Lọ 100 viên
|
55.000
|
Bông y tế Bảo thạch (gói 100 mg)
|
Gói
|
19.000
|
Băng dính (keo) cuộn nhỏ ngoại
|
Cuộn
|
11.000
|
ống tiêm (chích) nội 5ml
|
Cái
|
1.000
|
Amlodpin 5mg Stada (liên doanh)
|
Viên
|
700
|
Diamicron MR
|
Viên
|
3.000
|
Glucosamin 500mg
|
Viên
|
1.100
|
Tanakan
|
Viên
|
4.500
|
Terpin codein
|
Viên
|
400
|
Vastarel MR
|
Viên
|
2.900
|
Nguồn: Vinanet/Thời báo tài chính Việt Nam, Cục Quản lý giá Bộ Tài chính)