(VINANET) – Giá đồng London ổn định trong hôm nay do các nhà đầu tư cắt giảm rủi ro bởi mùa công bố lợi nhận của các tập đoàn, tuy nhiên giá được hỗ trợ bởi hy vọng số liệu thương mại của Trung Quốc trong tuần này sẽ chỉ ra nước tiêu thụ kim loại hàng đầu thế giới tiếp tục phục hồi.

Những yếu tố cơ bản

-         Giá đồng giao sau ba tháng trên sàn giao dịch kim loại London giao dịch ở mức 8.085 USD/tấn, gần như không đổi so với phiên trước khi nó chỉ tăng ít hơn 0,2%

-         Giá được thiết lập trên mốc 8.000 USD tính từ đầu năm đến nay, phục hồi từ mức thấp gần 7.500 USD/tấn trong tháng 11. Tuy nhiên chúng đã giảm từ mức đỉnh 8.256,50 USD năm nay đạt được trong tuần trước, cao nhất kể từ 18/10.

-         Hợp đồng đồng kỳ hạn tháng 4 được giao dịch nhiều nhất trên sàn giao dịch kỳ hạn Thượng Hải giao dịch gần như không đổi ở mức 58.310 NDT (9.400 USD)/tấn.

-         Alcoa Inc, nhà sản xuất nhôm lớn nhất tại Hoa Kỳ, bày tỏ sự lạc quan thận trọng rằng nhu cầu đối với kim loại này sẽ tiếp tục tăng trong năm 2013, một phần bởi tăng trưởng toàn cầu trong hàng không vũ trụ và các thị trường xây dựng/

-         Các nhà đầu tư dự định xem xét kỹ lượng kết quả của Alcoa để đánh giá sức khỏe kinh tế tổng thể do các sản phẩm nhôm của công ty này được sử dụng trong công nghệ ô tô, thiết bị và công nghệ hàng không.

-         Ngân hàng trung ương Nhật Bản sẽ xem xét tiếp tục nới lỏng chính sách tiền tệ trong tháng này do họ nhìn vào việc tăng gấp đôi mục tiêu lạm phát, do sự yếu kém trong nền kinh tế đe đẩy nước này vào khỏi giảm phát.

-         Nhiều bằng chứng của sự sụt giảm xuất khẩu của Đức và các đơn hàng công nghiệp làm mọi người lo lắng rằng khủng hoảng khu vực đồng euro có thể đẩy nền kinh tế lớn nhất khu vực này vào sụt giảm cuối năm ngoái.

Tin tức thị trường

-         Cổ phiếu châu Á tăng trong hôm nay tuy nhiên mức tăng bị giới hạn do các nhà đầu tư thận trọng trước khi vào mùa báo cáo lợi nhuận

-         Đồng yên tiếp tục tăng so với đồng đô là và đồng euro trong đầu phiên giao dịch ở Châu Á hôm nay

 Bảng giá các kim lại cơ bản

Kim loại

ĐVT

Giá

+/-

+/- (%)

+/- (% so theo năm)

Đồng LME

USD/tấn

8085,00

5,00

+0,06

1,97

Đồng SHFE kỳ hạn tháng 3

NDT/tấn

58310

10

+0,02

1,09

Nhôm LME

USD/tấn

2067,00

-1,00

-0,05

-0,19

Nhôm SHFE kỳ hạn tháng 3

NDT/tấn

15260

20

+0,13

-0,55

Kẽm LME

USD/tấn

2027,00

7,00

+0,35

-1,77

Kẽm SHFE kỳ hạn tháng 3

NDT/tấn

15460

-85

-0,55

-0,55

Nicken LME

USD/tấn

17330,00

5,00

+0,03

1,02

Chì LME

USD/tấn

2325,00

-3,00

-0,13

-0,64

Chì SHFE

NDT/tấn

15100,00

-20,00

-0,13

-0,98

Thiếc LME

USD/tấn

24150,00

0,00

+0,00

3,21

Reuters