VINANET -Theo số liệu thống kê từ TCHQ, nếu như trong tháng 1, Việt Nam nhập khẩu 15,3 triệu USD nguyên phụ liệu thì trong tháng 2, con số này là 12,1 triệu USD;  tháng 3 là 19,9 triệu USD; tháng 4 là 17,9 triệu USD và tháng 5 là 21,6 triệu USD (tăng 21,19% so với tháng 4). Tính đến hết tháng 5, Việt Nam đã nhập khẩu 82,6 triệu USD nguyên phụ liệu dược phẩm, tăng 3,7% so với cùng kỳ năm 2010.

Trung Quốc – là thị trường có kim ngạch nhập khẩu cao trong tháng với 9,9 triệu USD, tăng 20,26% so với tháng 4. Tính đến hết tháng 5, Việt Nam đã nhập khẩu 36,9 triệu USD nguyên phụ liệu dược phẩm từ thị trường này, chiếm 44,7% thị phần, tăng 2,4% so với cùng kỳ năm trước.

Đứng thứ hai là thị trường Ấn Độ với kim ngạch nhập trong tháng là 5,7 triệu USD, tăng 27,62% so với tháng liền kề trước đó, tính đến hết tháng 5 đã nhập khẩu 20,4 triệu USD nguyên phụ liệu dược phẩm từ thị trường Ấn Độ, chiếm 24,7% thị phần, tăng 11,6% so với cùng kỳ năm 2010.

Nhìn chung, nhập khẩu nguyên phụ liệu dược phẩm trong tháng 5 từ các thị trường đều tăng trưởng về kim ngạch chỉ có 3 thị trường giảm về kim ngạch so với tháng trước đó là: Tây Ban Nha (giảm 20,12%); Thụy Sỹ (giảm 24,54%) và Nhật Bản (giảm 99,55%). Đáng chú ý, nhập khẩu mặt hàng này trong tháng từ thị trường Áo tuy kim ngạch chỉ đạt 246 nghìn USD, nhưng lại có sự tăng trưởng vượt bậc so với các thị trường (tăng 355,56%).

Thị trường nguyên phụ liệu dược phẩm nhập khẩu tháng 5, 5 tháng năm 2011

ĐVT: USD

 

Thị trường

 

KNNK T4/2011

 

KNNK T5/2011

 

KNNK 5T/2011

% tăng giảm KN so với T4/2011

Tổng KN

17.873.404

21.660.933

82.640.073

21,19

Trung Quốc

8.238.802

9.908.095

36.985.486

20,26

Ấn Độ

4.514.725

5.761.866

20.413.005

27,62

Tây Ban Nha

1.781.835

1.423.393

7.753.441

-20,12

Đức

180.199

654.549

1.050.597

263,24

Italia

520.680

589.027

2.366.977

13,13

Pháp

270.929

438.985

1.745.661

62,03

Hàn Quốc

237.296

428.181

1.520.206

80,44

Thụy Sỹ

441.240

332.955

1.823.289

-24,54

Anh

98.527

280.140

1.014.099

184,33

Áo

54.000

246.000

514.489

355,56

Nhật Bản

5.517.788

24.980

167.886

-99,55

 (Ng.Hương)

Nguồn: Vinanet