Trong 3 năm trước, sản lượng thịt gà thế giới đã tăng 13%. Sản lượng ở Mỹ, Brazil và Trung Quốc chiếm khoảng 55% tổng sản lượng thế giới. Do nguồn cung lớn và giá giảm, tốc độ tăng trưởng của ngành thịt gà Brazil dự báo sẽ giảm mạnh, xuống chỉ còn tăng 3% so với năm ngoái.
Sản lượng của Mỹ dự báo sẽ giảm do chi phí thức ăn chăn nuôi và giá năng lượng tăng. Trong tương lai, kinh tế thế giới tiếp tục suy thoái, giá giảm và tiêu thụ trên thị trường trong nước giảm sẽ tiếp tục ảnh hưởng tới đà tăng trưởng của ngành này. Sản lượng thịt gà của Trung Quốc dự báo cũng sẽ tăng chậm lại, do dịch cúm gia cầm. Chỉ có sản lượng của Nga và Ucraina tiếp tục tăng, nhờ được Chính phủ trợ cấp tín dụng và những chính sách hạn chế nhập khẩu.
Tiêu thụ thịt gà thế giới dự báo sẽ tăng nhẹ, ở mức thấp hơn tỷ lệ tăng của những năm qua. Sản lượng tăng ở EU và Brazil sẽ hỗ trợ tiêu thụ tăng ở những quốc gia này. Tại EU, mặc dù giá gia cầm trong nước tăng, tiêu thụ thịt gà sẽ vẫn tiếp tục tăng lên. Tiêu thụ ở Mỹ dự báo sẽ giảm do điều kiện kinh tế sa sút. Tiêu thụ tại Trung Quốc sẽ chậm lại vì người tiêu dùng chuyển sang thịt lợn, loại thịt vẫn được tiêu thụ phổ biến, bởi kinh tế khó khăn hơn những năm trước.
Nguồn: Bộ Nông nghiệp Mỹ
Đơn vị tính: nghìn tấn ( thịt gà là thịt chế biến sẵn)
|
2005 |
2006 |
2007 |
2008 |
2009 |
2009 |
Sản lượng |
|
|
|
|
|
|
Trung Quốc |
10.200 |
10.350 |
11.291 |
11.895 |
13.700 |
12.133 |
Brazil |
9.350 |
9.355 |
10.305 |
11.033 |
11.417 |
11.360 |
EU-27 |
8.169 |
7.740 |
8.320 |
8.560 |
8.495 |
8.600 |
Mexico |
2.498 |
2.592 |
2.683 |
2.804 |
2.860 |
2.795 |
Ấn Độ |
1.900 |
2.000 |
2.240 |
2.490 |
2.770 |
2.350 |
Liên bang Nga |
900 |
1.180 |
1.350 |
1.600 |
1.780 |
1.775 |
Argentina |
1.030 |
1.200 |
1.320 |
1.420 |
1.550 |
1.430 |
Iran |
1.237 |
1.327 |
1.423 |
1.425 |
1.425 |
1.425 |
Nhật Bản |
1.166 |
1.258 |
1.250 |
1.267 |
1.260 |
1.260 |
Nam Phi |
884 |
946 |
1.005 |
1.070 |
1.112 |
1.112 |
Các nước khác |
9.837 |
10.351 |
10.775 |
11.124 |
11.381 |
11.195 |
Các nước khác ngoài Mỹ |
47.171 |
48.299 |
51.962 |
54.688 |
57.750 |
55.435 |
Mỹ |
15.870 |
15.930 |
16.225 |
16.561 |
16.487 |
15.919 |
Tổng cộng |
63.041 |
64.229 |
68.187 |
71.249 |
74.237 |
71.354 |
Tiêu thụ |
|
|
|
|
|
|
Trung Quốc |
10.088 |
10.371 |
11.415 |
12.009 |
13.867 |
12.343 |
EU-27 |
8.082 |
7.655 |
8.358 |
8.497 |
8.565 |
8.595 |
Brazil |
6.612 |
6.853 |
7.384 |
7.792 |
7.757 |
8.054 |
Mexico |
2.868 |
3.016 |
3.067 |
3.240 |
3.295 |
3.252 |
Liên bang Nga |
2.139 |
2.373 |
2.578 |
2.744 |
2.968 |
2.795 |
Ấn Độ |
1.899 |
2.000 |
2.239 |
2.489 |
2.770 |
2.350 |
Nhật Bản |
1.880 |
1.970 |
1.945 |
1.938 |
1.935 |
1.950 |
Iran |
1.223 |
1.326 |
1.464 |
1.435 |
1.454 |
1.435 |
Nam Phi |
1.069 |
1.202 |
1.239 |
1.258 |
1.300 |
1.299 |
Argentina |
941 |
1.109 |
1.200 |
1.260 |
1.420 |
1.285 |
Các nước khác |
12.076 |
12.478 |
13.447 |
14.430 |
14.818 |
14.570 |
Các nước khác ngoài Mỹ |
48.877 |
50.353 |
54.336 |
57.092 |
60.149 |
57.928 |
Mỹ |
13.430 |
13.671 |
13.581 |
13.426 |
13.682 |
13.266 |
Tổng cộng |
62.307 |
64.024 |
67.917 |
70.518 |
73.831 |
71.194 |