Theo số liệu thống kê, tháng 11/2010 cả nước đã xuất khẩu 296,8 nghìn tấn quặng và khoáng sản, đạt trị giá 19,5 triệu USD, tăng 100,86% về lượng và tăng 62,21% về trị giá so với tháng liền kề trước đó, nâng kim ngạch 11 tháng đầu năm 2010 lên 1,8 nghìn tấn, trị giá 124,6 triệu USD, giảm 3,09% về lượng nhưng tăng 6,58% về trị giá so với cùng kỳ năm trước.
Nhìn chung, thị trường xuất khẩu mặt hàng quặng và khoáng sản từ đầu năm tới nay đều tăng trưởng cả về lượng và trị giá, chỉ có một số thị trường đó là: Malaysia, giảm 97,33% về lượng và 64,6% về trị giá so với cùng kỳ năm trước. Đáng chú ý tuy Trung Quốc là thị trường chính xuất khẩu mặt hàng này của Việt Nam nhưng lại giảm cả về lượng và trị giá, giảm 22,2% về lượng và giảm 16,66% về trị giá so với 11 tháng năm 2009. Thị trường Thái Lan tuy giảm 44,8% về lượng nhưng lại tăng 178,98% về trị giá so.
Trung Quốc, Ấn Độ, Nhật Bản là những thị trường chính xuất khẩu mặt hàng này của cả nước từ đầu năm tới nay. Đặc biệt 11 tháng
Tháng 11/2010, Việt Nam đã xuất khẩu 165,1 nghìn tấn quặng và khoáng sản sang Trung Quốc, trị giá 9,5 triệu USD, tăng 43,18% về lượng và tăng 4,24% về trị giá so với tháng liền kề trước đó, nâng lượng xuất khẩu quặng và khoáng sản 11 tháng đầu năm 2010 lên 1,1 triệu tấn chiếm 64,1% trong tổng lượng xuất khẩu mặt hàng, trị giá 77,3 triệu USD, giảm 22,2% về lượng và giảm 16,6% về trị giá so với cùng kỳ năm trước.
Đứng thứ hai là thị trường Ấn Độ với 322,2 nghìn tấn trong 11 tháng đầu năm, đạt trị giá 20,1 triệu USD, tăng 70,31% về lượng và tăng 52,01% về trị giá so với cùng kỳ năm 2009.
Thống kê thị trường xuất khẩu quặng và khoáng sản 11 tháng năm 2010
ĐVT: Lượng (tấn); trị giá (USD)
|
11T/2010
|
11T/2009
|
11T/2010 so với cùng kỳ (%)
|
lượng
|
trị giá
|
lượng
|
trị giá
|
lượng
|
trị giá
|
Tổng kim ngạch
|
1.800.297
|
124.656.610
|
1.857.767
|
116.961.995
|
-3,09
|
+6,58
|
Trung Quốc
|
1.155.600
|
77.395.278
|
1.485.405
|
92.862.596
|
-22,20
|
-16,66
|
Ấn Độ
|
322.241
|
20.138.264
|
189.205
|
13.248.000
|
+70,31
|
+52,01
|
Nhật Bản
|
47.555
|
6.688.836
|
44.143
|
5.714.250
|
+7,73
|
+17,06
|
Hàn Quốc
|
28.832
|
3.495.874
|
6.380
|
466.782
|
+351,91
|
+648,93
|
Đài Loan
|
479
|
361.240
|
327
|
156.673
|
+46,48
|
+130,57
|
Indonesia
|
150
|
165.506
|
|
|
|
|
Malaysia
|
135
|
155.950
|
5.050
|
440.500
|
-97,33
|
-64,60
|
Thái Lan
|
441
|
142.049
|
800
|
50.918
|
-44,88
|
+178,98
|
Xingapo
|
250
|
24.118
|
200
|
21.484
|
+25,00
|
+12,26
|
(Ng.Hương)