VINANET - Theo số liệu thống từ TCHQ, 6 tháng đầu năm 2011, Việt Nam đã nhập khẩu 99,6 triệu USD nguyên phụ liệu dược phẩm, tăng nhẹ so với cùng kỳ năm trước, tăng 2,29%. Tính riêng tháng 6, kim ngạch nhập khẩu mặt hàng này là 16,9 triệu USD giảm 21,67% so với tháng 5 và giảm 4,89% so với tháng 6/2010.

Nhìn chung, 6 tháng đầu năm nay nhập khẩu nguyên phụ liệu dược phẩm giảm về kim ngạch ở hầu khắp các thị trường. Chỉ có một số thị trường tăng trưởng như Trung quốc, Ấn Độ, Tây Ban Nha, Hàn Quốc và Anh.

Những thị trường chủ yếu cung cấp mặt hàng này cho Việt Nam đều tăng trưởng. Trung Quốc – vẫn là thị trường chính Việt Nam nhập khẩu nguyên phụ liệu dược phẩm với 44 triệu USD trong nửa đầu năm 2011 chiếm 44,2% thị phần, tăng 2,84% so với cùng kỳ năm trước. Tính riêng tháng 6, nhập khẩu nguyên phụ liệu dược phẩm từ thị trường Trung Quốc là 7,5 triệu USD, tăng 11,47% so với tháng 6/2010 nhưng giảm 24,29% so với tháng 5/2011.

Đứng thứ hai là thị trường Ấn Độ với kim ngạch nhập trong tháng là trên 5 triệu USD, giảm 12,43% so với tháng liền kề trước đó, nhưng tăng 19,13% so với tháng 6/2010. Tính chung 6 tháng đầu năm 2011 Việt Nam đã nhập khẩu 25,4 triệu USD, tăng 13,43% so với cùng kỳ năm 2010.

Đáng chú ý, tuy không phải là thị trường chính nhập khẩu nguyên phụ liệu dược phẩm của Việt Nam, nhưng trong nửa đầu năm nay nhập khẩu mặt hàng này từ thị trường Hàn Quốc lại có sự tăng trưởng vượt hơn các thị trường (tăng 27,46%).

Thị trường nhập khẩu nguyên phụ liệu dược phẩm nửa đầu năm 2011

ĐVT: USD

 

Thị

trường

 

KNNK T6/2011

 

KNNK 6T/2011

 

KNNK T6/2010

 

KNNK 6T/2010

% tăng giảm KN so với T5/2011

% tăng giảm KN so với T6/2010

% tăng giảm KN so với cùng kỳ

Tổng KN

16.967.367

99.607.440

17.838.943

97.381.490

-21,67

-4,89

2,29

Trung Quốc

7.501.512

44.042.139

6.729.494

42.824.435

-24,29

11,47

2,84

Ấn Độ

5.045.414

25.458.419

4.235.382

22.444.103

-12,43

19,13

13,43

Tây Ban Nha

1.554.425

9.157.866

2.401.145

7.558.444

9,21

-35,26

21,16

Italia

659.684

3.026.662

280.572

3.322.766

12,00

135,12

-8,91

Thụy Sỹ

468.405

2.291.695

466.959

2.835.533

40,68

0,31

-19,18

Pháp

257.780

2.003.441

956.458

3.868.731

-41,28

-73,05

-48,21

Hàn Quốc

303.644

1.823.850

314.356

1.430.957

-29,09

-3,41

27,46

Đức

318.581

1.362.678

532.035

2.488.196

-51,33

-40,12

-45,23

Anh

149.681

1.170.160

242.066

1.029.048

-46,57

-38,17

13,71

Áo

164.025

678.514

27.018

746.283

-33,32

507,10

-9,08

Nhật Bản

88.729

256.616

 

460.799

255,20

*

-44,31

Nguồn: Vinanet