(VINANET) – Vàng rớt xuống đáy 3 tuần trong hôm nay 20/3 do đồng đô la Hoa Kỳ tăng vọt bởi dự đoán Fed có thể kết thúc chương trình mua trái phiếu vào mùa thu này, làm giảm sức hấp dẫn nhu cầu trú ẩn an toàn của kim loại này.

Janet Yellen, phát biểu tại hội nghị đầu tiên của bà dưới chức chủ tịch Fed sau khi đóng lại cuộc họp chính sách 2 ngày của ngân hàng trung ương Hoa Kỳ, cho biết Fed có thể bắt đầu tăng lãi suất khoảng 6 tháng sau khi chương trình mua tại sản hiện nay kết thúc.

Những yếu tố cơ bản

-         Vàng trả tiền mặt tụt xuống mức thấp 1.325,34 USD/ounce, yếu nhất kể từ 28/2 và đứng ở mức 1.328,84 USD giảm 2 USD.

-         Vàng Hoa Kỳ kỳ hạn tháng 4 giảm 11,9 USD/ounce xuống 1.329,4 USD, trước đó đã đạt 1.326,1 USD, mức thấp nhất kể từ cuối tháng 2.

-         Ấn Độ đã cho phép 5 ngân hàng tư nhân trong nước nhập khẩu vàng, có thể là bước quan trọng hướng tới nới lỏng kiềm chế nhập khẩu kim loại này đã áp đặt trong năm ngoái để cắt giảm thâm hụt thương mại của Ấn Độ.

-         Các lãnh đạo Liên minh châu Âu tổ chức các cuộc đàm phán quan trọng trong hôm nay, để phản ứng việc Nga sát nhập Crimea trong bối cảnh nghi ngờ ngày càng tăng lên liệu họ có thể áp đặt sự trừng phạt với Moscow.

Tin tức thị trường

-         Đồng đô la Hoa Kỳ giữ mức tăng mạnh tại châu Á trong hôm nay do các nhà đầu tư dự đoán lãi suất của Hoa Kỳ có thể sớm tăng nhanh hơn, gây áp lực với chứng khoán và giá trái phiếu.

-         Giá dầu Brent kỳ hạn giảm trong hôm qua do lo lắng về sự trừng phạt tác động tới nguồn cung dầu của Nga giảm đi, trong khi dầu thô Hoa Kỳ tăng do tồn trữ giảm tại trung tâm định giá chuẩn và trước khi hợp đồng giao tháng đầu hết hạn.

Bảng giá các kim loại quý

 
ĐVT
Giá
+/-
+/- (%)
+/- (% theo năm)
Vàng giao ngay
USD/ounce
1328,84
-2,00
-0,15
10,28
Bạc giao ngay
USD/ounce
20,59
0,04
+0,19
6,08
Platinum giao ngay
USD/ounce
1443,49
3,89
+0,27
5,56
Palladium giao ngay
USD/ounce
762,72
1,22
+0,16
6,97
Vàng COMEX kỳ hạn tháng 4
USD/ounce
1329,40
-11,90
-0,89
10,62
Bạc COMEX kỳ hạn tháng 5
USD/ounce
20,65
-0,18
+0,00
6,58
Euro/Dollar
 
1,3819
 
 
 
Dollar/Yen
 
102,34
 
 
 
H.Lan

Nguồn: Vinanet/ Reuters