Yếu tố cơ bản
Tại Sở giao dịch hàng hóa Tokyo, giá cao su giao kỳ hạn tháng 5 giảm 3 yên, xuống còn 204 yên/kg. Giá cao su tuần tăng khoảng 0,3%.
Giá cao su kỳ hạn tại Thượng Hải kết thúc giao dịch đêm giảm 1,8%.
Tin tức thị trường
Giá dầu tăng hơn 1% ngày thứ năm (7/2), do đình công tại Nigeria và các thương nhân đẩy mạnh mua vào sau khi giá giảm mạnh phiên trước đó, bởi dự trữ nhiên liệu tinh chế của Mỹ bất ngờ tăng mạnh.
Đồng đô la Mỹ ở mức khoảng 113,19 yên so với khoảng 112,38 yên ngày thứ năm (7/2).
Chỉ số Nikkei trung bình của Nhật Bản tăng 0,9%.
Giá đồng tăng trong ngày thứ năm (7/2), do hoạt động mua vào sau khi giá gần đây giảm. Tuy nhiên, các nhà phân tích dự kiến giá sẽ chịu áp lực giảm bởi nhu cầu từ Trung Quốc suy yếu.
Giá cao su đóng cửa tại Singapore ngày 7/12
Cao su kỳ hạn RSS3
Hợp đồng
|
Giá mở cửa
|
Giá cao
|
Giá thấp
|
Giá đóng cửa
|
18-Jan
|
160
|
161
|
158
|
159,8
|
18-Feb
|
163,5
|
166,6
|
160,9
|
162
|
18-Mar
|
168,4
|
170,6
|
164
|
165,1
|
18-Apr
|
173,5
|
174,1
|
170,8
|
171,3
|
18-May
|
175,9
|
175,9
|
175,9
|
174,5
|
18-Jun
|
177
|
177
|
175
|
175,4
|
18-Jul
|
178
|
178
|
174,5
|
175,2
|
18-Aug
|
174,3
|
174,5
|
172,5
|
171,8
|
18-Sep
|
175,5
|
175,5
|
172,5
|
172,2
|
18-Oct
|
174,2
|
175
|
174,2
|
171,9
|
18-Nov
|
174,5
|
174,5
|
174,5
|
172,4
|
18-Dec
|
174,6
|
176
|
172,5
|
172,5
|
Cao su kỳ hạn TSR20
Hợp đồng
|
Giá mở cửa
|
Giá cao
|
Giá thấp
|
Giá đóng cửa
|
18-Jan
|
145,1
|
146,1
|
141,5
|
142,8
|
18-Feb
|
146,5
|
148,5
|
143,8
|
144,1
|
18-Mar
|
147,8
|
150,6
|
145,5
|
145,6
|
18-Apr
|
150,5
|
152,6
|
146,8
|
147,1
|
18-May
|
152,5
|
154,5
|
148,6
|
149,2
|
18-Jun
|
153,6
|
156,1
|
149,5
|
149,7
|
Jul-18
|
153,8
|
156,4
|
150,5
|
150,5
|
18-Aug
|
156,8
|
157,8
|
152
|
152
|
18-Sep
|
158,2
|
158,2
|
154,1
|
154
|
18-Oct
|
156
|
156
|
156
|
154,8
|
18-Nov
|
155
|
155
|
155
|
155,4
|
18-Dec
|
156
|
156
|
156
|
156
|
Nguồn: VITIC/Reuters