Giá gạo IR NL 504 lên mức 8.300 đồng/kg; gạo TP IR 504 ở mức 9.300 đồng/kg; tấm 1 IR 504 7.700 đồng/kg.
Tại thị trường An Giang hôm nay, các loại lúa gạo nhìn chung ổn định. Lúa IR 50404 ở mức 4.500-4.700 đồng/kg; Lúa OM 9582 4.800-4.900 đồng/kg; Giá lúa đài thơm 8 5.700-5.800 đồng/kg; lúa OM 5451 5.100- 5.200; lúa nàng hoa 6.000-6.100 đồng/kg. Lúa Nhật 7.500-7.600 đồng/kg. Gạo sóc Thái 18.000 đồng/kg. Gạo nàng nhen 20.000 đồng/kg. Gạo thơm Đài Loan 20.000 đồng/kg. Gạo thơm thái hạt 17.000-18.000 đồng/kg.
Trong tháng 9 cả nước đã xuất khẩu 530.000 tấn gạo, trị giá 261 triệu USD; trong khi tháng 8/2021 xuất khẩu chỉ đạt mức 430.000 tấn và trị giá 211 triệu USD.
Theo đó, tính tổng 9 tháng 2021, xuất khẩu gạo cả nước đạt 4,516 triệu tấn, trị giá 2,389 tỷ USD, giảm 9,5% về lượng và giảm 2,4% về trị giá so với cùng kỳ năm trước.
Theo dự báo, 3 tháng còn lại của năm 2021, hoạt động xuất khẩu gạo tiếp tục được đẩy mạnh do nhiều thị trường nhập khẩu lớn tại châu Á tăng nhập khẩu cho nhu cầu cuối năm.
Ngoài ra, hoạt động xuất khẩu sẽ được khơi thông mạnh mẽ hơn do các địa phương đã bắt đầu nới lỏng giãn cách từ đầu tháng 10 và chủ trương nối lại sản xuất an toàn vừa phòng chống dịch.
Mặt khác, thị trường gạo thế giới bắt đầu có dấu hiệu sôi động trở lại khi dịch COVID-19 ở các nước xuất khẩu và nhập khẩu bớt căng thẳng, cho phép hoạt động thương mại gạo được nối lại.
Trước những thuận lợi này, các doanh nghiệp đang cố gắng để đưa mục tiêu xuất khẩu 6,3 triệu tấn gạo, trị giá 3,2 tỷ USD có thể hoàn thành trong quý IV năm nay.
Giá lúa gạo tại tỉnh An Giang ngày 14-10-2021

Tên mặt hàng

ĐVT

Giá mua của thương lái (đồng)

Giá bán tại chợ (đồng)

Giá tăng (+), giảm (-) so với ngày 13-10

Lúa gạo

- Nếp vỏ (tươi)- 3 tháng rưỡi

kg

-

 

 

- Nếp Long An (tươi)

kg

-

 

 

- Nếp vỏ (khô)

kg

7.000

 

 

- Nếp Long An (khô)

kg

-

 

 

- Lúa Jasmine

kg

-

Lúa tươi

 

- Lúa IR 50404

kg

4.500 - 4.700

 

- Lúa OM 9582

kg

4.800 - 4.900

 

- Lúa Đài thơm 8

kg

5.700 - 5.800

 

- Lúa OM 5451

kg

5.100 - 5.300

 

- Lúa OM 6976

kg

5.000 - 5.100

 

- Lúa OM 18

Kg

5.600

 

- Nàng Hoa 9

kg

6.000 - 6.100

 

- Lúa Nhật

kg

7.500 - 7.600

 

- Lúa IR 50404

kg

5.500

Lúa khô

 

- Lúa Nàng Nhen (khô)

kg

11.500 - 12.000

 

- Nếp ruột

kg

 

13.000 - 14.000

 

- Gạo thường

kg

 

11.000 - 11.500

 

- Gạo Nàng Nhen

kg

 

20.000

 

- Gạo thơm thái hạt dài

kg

 

17.000 - 18.000

 

- Gạo thơm Jasmine

kg

 

15.000 - 16.000

 

- Gạo Hương Lài

kg

 

18.000

 

- Gạo trắng thông dụng

kg

 

15.000

 

- Gạo Nàng Hoa

kg

 

16.500

 

- Gạo Sóc thường

kg

 

14.000

 

- Gạo Sóc Thái

kg

 

18.000

 

- Gạo thơm Đài Loan

kg

 

20.000

 

- Gạo Nhật

kg

 

20.000

 

- Cám

kg

 

7.000 - 8.000

 

Nguồn: VITIC