Diễn biến giá
Tại thị trường nội địa, giá cà phê tại các tỉnh Tây Nguyên đảo chiều giảm nhẹ 100 đồng/kg, dứt đà tăng hai phiên liên tiếp. Tại cảng TPHCM, robusta xuất khẩu loại 2, tỷ lệ đen vỡ 5% chốt tại 2.191 USD/tấn (FOB), chênh lệch +55 USD/tấn.
Giá cà phê các tỉnh Tây Nguyên
Diễn đàn của người làm cà phê
Loại cà phê
|
Địa phương
|
ĐVT
|
Giá TB hôm nay
|
+/- chênh lệch
|
Robusta loại 2 (5% đen, vỡ)*
|
Xuất khẩu, FOB
|
USD/tấn
|
2.191
|
+55
|
Nhân xô
|
Đắk Lắk
|
VNĐ/kg
|
42.100
|
-100
|
Lâm Đồng
|
VNĐ/kg
|
41.500
|
-100
|
Gia Lai
|
VNĐ/kg
|
42.000
|
-100
|
Đắk Nông
|
VNĐ/kg
|
42.000
|
-100
|
* so với giá tham chiếu cà phê robusta trên sàn London của phiên liền trước
Trên thị trường thế giới, giá robusta kỳ hạn tháng 7/2022 trên sàn London trừ 1 USD, tương đương 0,05% xuống 2.136 USD/tấn. Giá arabica giao cùng kỳ hạn trên sàn New York cũng mất 3,55 cent, tương đương 1,61% chốt tại 217,25 US cent/lb.
Giá cà phê Robusta tại London
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
05/22
|
2128
|
-1
|
-0,05
|
5
|
2147
|
2128
|
2147
|
07/22
|
2136
|
-1
|
-0,05
|
9496
|
2159
|
2129
|
2138
|
09/22
|
2131
|
-2
|
-0,09
|
2400
|
2147
|
2122
|
2125
|
11/22
|
2122
|
-5
|
-0,24
|
1084
|
2134
|
2115
|
2126
|
Đơn vị tính: USD/Tấn | Đơn vị giao dịch: lot = 10 tấn
Giá cà phê Arabica tại New York
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
05/22
|
218,40
|
-2,80
|
-1,27
|
40
|
218,50
|
218,00
|
218,50
|
07/22
|
217,25
|
-3,55
|
-1,61
|
15595
|
222,90
|
216,10
|
221,00
|
09/22
|
217,20
|
-3,55
|
-1,61
|
4626
|
222,70
|
216,15
|
220,50
|
12/22
|
216,75
|
-3,55
|
-1,61
|
3082
|
222,20
|
215,75
|
220,30
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot
Giá cà phê Arabica Brazil tại BMF
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
05/2022
|
265,25
|
-3,7
|
-1,38
|
0
|
265,25
|
265,25
|
265,25
|
07/2022
|
269,45
|
-4,7
|
-1,71
|
0
|
269,45
|
269,45
|
269,45
|
09/2022
|
269,8
|
-0,6
|
-0,22
|
24
|
270,8
|
269,8
|
270,6
|
12/2022
|
269,35
|
-4,7
|
-1,72
|
54
|
275,85
|
269,2
|
275,5
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot
Trên sàn giao dịch BMF của Brazil, giá kỳ hạn tháng 7/2022 giao dịch ở 269,45 US cent/lb (-1,71%).
Các thông tin nổi bật
- Trong giai đoạn hiện nay, thị trường cà phê chịu áp lực rất lớn từ yếu tố tiền tệ. Kết quả phiên họp chính sách tiền tệ của Copom - Brazil với suy đoán mức tăng lần này sẽ là 1%, khiến cho thị trường quay đầu giảm nhẹ trong phiên vừa qua. Bên cạnh đó, nhiều nhà đầu tư còn trông đợi thêm tin tức từ Brazil, nhà sản xuất và xuất khẩu cà phê lớn nhất thế giới.
- Từ năm 2021, Brazil - nước sản xuất và xuất khẩu cà phê lớn nhất thế giới, đã phải hứng chịu tình trạng hạn hán kéo dài và đợt giá rét tồi tệ nhất kể từ năm 1994. Với 70% sản lượng cà phê được dành cho xuất khẩu trong thập kỷ qua, Brazil có ảnh hưởng quyết định đến giá cà phê trên toàn cầu.
- EU là thị trường khổng lồ với lượng tiêu thụ cà phê Việt Nam nhiều nhất, chiếm 40% tổng lượng và 38% tổng giá trị xuất khẩu (đạt 1,2 - 1,4 tỷ USD/năm). Cùng với việc miễn giảm thuế từ 15% xuống 0% nhờ EVFTA, thị trường này càng trở nên hấp dẫn.
- Diễn biến theo xu hướng thế giới, giá cà phê trong nước cũng chịu tác động gián tiếp từ việc tăng lãi suất điều hành của đồng USD. Tuy nhiên, Trung tâm Thông tin và Dự báo kinh tế - xã hội quốc gia (NCIF) nhận định giá cà phê loại chất lượng trung bình khó xuống dưới 40 triệu đồng/tấn nếu như sàn London chưa tụt mức 1.990 USD/tấn.